PHẦN III: HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ
A- HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC BẨN
TRONG NHÀ:
I. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚCTRONG NHÀ:
- Từ mặt bằng khu vực nhà và khu vệ sinh, khu
bếp trong nhà ta bố trí ống nhánh, ống đứng thoát nước bẩn từ các thiết bị vệ
sinh ta sử dụng 2 đường ống đứng như sau: Phần nước bẩn từ 2 nhà vệ sinh vào 1
đường ống đứng thoát nước T1 vào bể tự hoại đặt ở dưới mỗi đường ống
đứng để xử lý cục bộ rồi từ đó sẽ được đưa ra các cống thoát nước ngoài sân nhà
để đưa ra một bể tự hoại chung trước khi đưa ra đường ống thoát nước bên ngoài
và 1 đường ống đứng thu nước T2 từ nhà bếp thải trực tiếp ra đường
ống thoát nước sân nhà rồi tập trung vào bể tự hoại chung trước khi đổ ra đường
ống thoát nước ngoài nhà.
- Với nước mưa sau khi được thu trên mái sẽ được dẫn
bằng đường ống của các nhà bếp và đựơc đưa ra bể tự hoại tập trung để đi ra
đường ống thoát nước ngoài nhà.
II. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI
THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ:
- Việc tính
toán mạng lưới thoát nước trong nhà bao gồm: Xác định lưu lượng nước thải, tính
toán thuỷ lực các đường ống nhánh và ống đứng để chọn đường kính ống và các
thông số làm việc của đường ống thoát nước.
1. Xác định lưu lượng nước thải tính toán:
- Các ống nhánh lấy từ các thiết bị vệ sinh trong các
phòng, các tầng nhà là như nhau vì vậy việc chọn ống đứng cho các thiết bị vệ
sinh ta chỉ cần chọn cho 1 phòng còn các phòng, tầng sẽ tương tự và các ống
nhánh được đặt trong sàn nhà với góc hợp với ống đứng là 600.
- Để xác định
được lưu lượng nước thải của từng đoạn ống ta cần phải biết lưu lượng nước thải
tính toán, đường kính ống dẫn và độ dốc tương ứng của các thiết bị vệ sinh được
qui định trong bảng 4.1 ( GT Cấp thoát nước trong nhà - Trần Thị Mai) như sau:
Loại thiết bị |
Lưu lượng nước thải (l/s) |
Đường kính ống dẫn, mm |
Độ dốc ống dẫn |
|
Chậu giặt |
0,33 |
50 |
0,155 |
0,025 |
Chậu rửa nhà bếp 2 ngăn |
1,0 |
50 |
0,055 |
0,025 |
Chậu rửa mặt |
0,1 |
50 |
0,035 |
0,02 |
Hố xí có thùng rửa |
1,5 |
100 |
0,035 |
0,02 |
Tắm hương sen |
0,2 |
50 |
0,035 |
0,025 |
- Lưu lượng nước thải của các đoạn ống thoát nước
trong khu tập thể được tính theo công thức:
qth = qc + qdcmax
(l/s)
Trong đó:
+ qth
: Lưu lượng nước thải tính toán, l/s.
+ qc
: Lưu lượng nước cấp tính toán xác định theo công thức:
qc =
0,2..= 0,2.2,5. (N : Tổng đương lượng
các thiết bị vệ sinh trên đoạn ống tính toán)
+ qdcmax
: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất của
đoạn ống tính toán lấy theo bảng 4.1 ở trên.
2. Tính toán thuỷ lực cho
mạng lưới thoát nước trong nhà:
Tính toán thuỷ
lực mạng lưới với mục đích để chọn đường kính ống, độ dốc, độ đầy, tốc độ nước
chảy trong ống.
·
Tính
toán ống nhánh: Do các ống nhánh trong các tầng nhà là
như nhau vì vậy ta chỉ cần tính toán cho một đường ống
nhánh là đủ còn các đường ống khác tương tự.
-
Ta có:
Qth = Qc + Qdcmax (l/s)
+
Tính Qc : Có N = 1,0Qc = 0,2.2,5. = 0.5 (l/s)
+ Tính Qdcmax : Hố xí có Qdcmax
= 1,5 (l/s)
Qth =0,5 + 1,5 = 2,0 (l/s). Có Qth ta
tra bảng Phụ lục 3 với D= 100 (mm) và i = 0,025 thì V = 0,82 (m/s) > 0,7
(m/s); .
·
Tính
toán ống nhánh tắm, giặt,bếp:
-
Ta có
: Qth = Qc + Qdcmax (l/s)
Tính Qc : Có N = 4 Qc = 0,2.2,5. = 1 (l/s)
+ Tính Qdcmax : Bếp có Qdcmax
= 1 (l/s)
Qth =1 + 1 = 2 (l/s). Có Qth ta tra
bảng Phụ lục 3 với D= 100 (mm) và i = 0,025 thì V = 0,82(m/s) > 0,7 (m/s);
Tính toán ống đứng T1
:
-
Tuyến
ống đứng T1 được chọn với đường kính ống bằng nhau từ trên xuống
dưới.
-
Lưu
lượng nước tính toán cho từng đoạn ống được tính theo công thức:
qth
= qc + qdcmax
(l/s)
Trong đó:
+ qth : Lưu lượng nước thải tính toán (l/s).
+ qc
: Lưu lượng nước cấp tính toán xác định theo công thức:
Ta co N = ((1+0,67+0,33+0,5).2+1).9 = 54
qc =
0,2..= 0,2.2,5.= 0,2.2,5. = 3,7 (l/s)
+ qdcmax
: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất của
đoạn ống tính toán lấy theo bảng 4.1 ở trên.
Trên tuyến ống T1 thiết bị vệ sinh có lưu
lượng lớn nhất là bếp có qdcmax = 1 (l/s).
Vậy : qth = 3,7 + 1= 4,7(l/s).
Chọn D = 100 (l/s) và góc nối giữa ống nhánh và ống đứng 450.Từ bảng
4.5 ( GT Cấp thoát nước trong nhà trang 123- Trần Thị Mai) về khả năng thoát
nước của ống đứng khi ống có D = 100 (mm) và góc nối 450 thì khả
năng thoát là 7,5 (l/s) >4.7(l/s). Như vậy đường kính ống đứng T1
đã chọn là hợp lí.
Tính toán ống đứng T2:
Tính toán ống nhánh từ hố xí:
Ta có : Qth
= Qc + Qdcmax (l/s)
Tính Qc : Có N = ( 0,5 + 0,5) .9
= 9 Qc = 0,2.2,5. = 1,5 (l/s)
+ Tính Qdcmax : hố xí có Qdcmax
= 1,5(l/s) (Bảng 4.1 trang121)
Qth = 1,5 + 1,5 = 3 (l/s). Chọn D = 100 (mm) và
góc nối giữa các ống nháng và ống đứng là 450. Từ bảng 4.5 ( GT Cấp
thoát nước trong nhà - Trần Thị Mai) về khả năng thoát nước của ống đứng khi
ống có D = 100 (mm) và góc nối 450 thì khả năng thoát là 7.5 (l/s)
> 3 (l/s). Như vậy đường kính ống đứng T2 đã chọn là hợp lí.
B.
TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC SÂN NHÀ:
-
Việc
tính toán mạng lưới thoát nước sân nhà với mục đích để chọn đường kính ống, độ
dốc, độ đầy, tốc độ nước chảy trong ống và độ sâu chôn ống thoát nước trong sân
nhà.
-
Việc
thu nước thải sinh hoạt trong khu nhà ở được thực hiện theo 2 tuyến ống chính
như đã tính ở trên. Nước từ tuyến ống T1 được thu vào bể tự hoại sau
khi xử lý được dẫn bằng đường ống ra mạng lưới thoát nước sân nhà vào các giếng
G1, G3 còn tuyến ống T2 sẽ được dẫn trực tiếp
vào đường ống thoát nước sân nhà vào giếng G2. Sau đó tập trung tại
giếng Gc và đổ ra giếng GT trên mạng lưới thoát nước
ngoài nhà.
Như
vậy tuyến ống tính toán mạng lưới thoát nước sân nhà là tuyến G3 – G1
– G2 – Gc – GT.
-
Lưu
lượng nước tính toán cho từng đoạn ống được tính theo công thức:
qth
= qc + qdcmax
(l/s)
Trong đó:
+ qth : Lưu lượng nước thải tính toán (l/s).
+ qc
: Lưu lượng nước cấp tính toán xác định theo công thức:
qc =
0,2..= 0,2.2,5. (N : Tổng đương lượng
các thiết bị vệ sinh trên đoạn ống tính toán)
+ qdcmax
: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất của
đoạn ống tính toán lấy theo bảng 4.1 ở trên.
-
Độ sâu
chôn cống đầu tiên cho cống thoát nước sân nhà: Sơ bộ chọn độ sâu chôn cống đầu
tiên cho đường ống thoát nước sân nhà là 0,6 (m) đảm bảo độ dốc cho nước chảy
từ bể tự hoại vào giếng G1.
-
Việc
tính toán thuỷ lực đường ống thoát nước sân nhà được thể hiện trong bảng9.
BẢNG VIII: THỐNG KÊ LƯU LUỢNG NƯỚC THẢI
ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC SÂN NHÀ
Đoạn ống |
Số thiết bị vệ sinh |
Tổng đương |
qc (l/s) |
qdcmax |
qth (l/s) |
||||
Chậu giặt |
Rửa mặt |
Hố xí |
Vòi tắm |
Rửa bếp |
|||||
G3-G1 |
18 |
18 |
18 |
18 |
9 |
54 |
3.674 |
1.5 |
5.174 |
G1-G2 |
18 |
18 |
18 |
18 |
9 |
54 |
3.674 |
1.5 |
5.174 |
G2-GC |
36 |
36 |
36 |
36 |
18 |
108 |
5.196 |
1.5 |
6.696 |
GC-GT |
72 |
72 |
72 |
72 |
36 |
216 |
7.348 |
1.5 |
8.848 |
BẢNG IX:BẢNG TÍNH THUỶ LỰC ĐƯỜNG ỐNG THOÁT
NƯỚC SÂN NHÀ
Đoạn ống |
Lưu lượng (l/s) |
Chiều dài L (m) |
Độ dốc i |
Tổn thất h (m) |
Đường kính D (mm) |
Độ đầy |
Vận tốc V (m/s) |
Cao độ tính toán |
Độ sâu chôn cống |
|||||||
h/D |
h(m) |
Mặt đất |
Mặt nước |
Đáy cống |
||||||||||||
Đầu |
Cuối |
Đầu |
Cuối |
Đầu |
Cuối |
Đầu |
Cuối |
|||||||||
G3-G1 |
5.174 |
5.4 |
0.02 |
0.108 |
100 |
0.65 |
0.065 |
0.93 |
8.5 |
8.5 |
7.965 |
7.857 |
7.9 |
7.749 |
0.6 |
0.751 |
G1-G2 |
5.174 |
3.5 |
0.02 |
0.07 |
100 |
0.65 |
0.065 |
0.93 |
8.5 |
8.5 |
7.965 |
7.895 |
7.9 |
7.825 |
0.751 |
0.675 |
G2-GC |
6.696 |
7.85 |
0.02 |
0.157 |
125 |
0.52 |
0.065 |
1.02 |
8.5 |
8.5 |
7.965 |
7.808 |
7.9 |
7.651 |
0.675 |
0.849 |
GC-GT |
8.848 |
7.75 |
0.02 |
0.155 |
125 |
0.52 |
0.065 |
1.02 |
8.5 |
8.5 |
7.965 |
7.81 |
7.9 |
7.655 |
0.849 |
0.845 |
C.
TÍNH TOÁN BỂ TỰ HOẠI:
-
Nhiệm vụ: Bể tự hoại có nhiệm vụ làm sạch sơ bộ nước thải trong nhà trước khi
đưa ra mạng lưới thoát nước ngoài nhà.
-
Vì bể tự hoại có nhiệm vụ làm sạch sơ bộ nước thải do đó ta thiết kế bể tự hoại
không có ngăn lọc. Bể tự hoại này hoạt động theo nguyên tắc: Khi nước thải chảy
vào bể nước thải được làm sạch nhờ hai quá trình lắng cặn và lên men cặn lắng.
-
Bể tự hoại được bố trí ở ngay dưới đường ống đứng T1 và ở dưới nền
tầng hầm.
- Tính toán bể tự hoại: Dung tích bể tự
hoại được xác định theo công thức:
W = Wn
+ Wc (m3)
Trong đó:
+
Wn : Thể tích nước của bể (m3) được lấy :
+
Wc : Thể tích cặn của bể (m3) được tính:
Với:
+ a
: Lượng cặn trung bình của một người thải ra trong 1 ngày, lấy 0,6 (l/ng.ngđ)
+ T
: Thời gian giữa 2 lần lấy cặn: T = 365 (ngày)
+ W1:
Độ ẩm cặn tươi vào bể : W1 = 95 %
+ W2
: Độ ẩm cặn khi lên men W2 = 90%.
+ b : Hệ số
kể đến độ giảm thể tích của cặn khi lên men, b =0,7.
+ c : Hệ số
kể đến việc phải giữ lại một phần cặn đã lên men sau khi hút cặn, c = 1,2.
+ N : Số
người mà bể phục vụ: N =432 (người)
Dung tích của bể là : W = 172.8 + 39.74 = 212.54 (m3).
Chọn 4 bể tự hoại với thể tích mỗi bể là : W1 = = 54 (m3).
Chọn kích thước của bể là L x B x H =4 x 3x 4.5= 54 (m3).
·
Kích
thước mỗi ngăn:
- Ngăn chứa:36(m3)
L x B x
H =3 x 6 x 2 = 36(m3).
- Ngăn lắng gồm 2 ngăn thể tích mỗi ngăn là:18 (m3)
L x B x
H =2 x 4.5x 2 = 18(m3).
Chi biết tự hoại xem hình vẽ.
D. TÍNH TOÁN THOÁT NƯỚC
MƯA TRÊN MÁI:
- Hệ thống thoát nước mưa trên mái nhà có nhiệm vụ dẫn
nước mưa trên mái nhà vào hệ thống thoát nước mưa bên ngoài. Đảm bảo công trình
khỏi dột và ảnh hưởng tới người sống trong nhà.
- Tính toán hệ thống thoát nước mưa trên mái nhà bao
gồm: Chọn đường kính ống đứng, xác định các ống đứng cần thiết và kích thước
của máng dẫn( Sênô) sau đó tính toán thuỷ lực mạng lưới.
I. TÍNH TOÁN ỐNG ĐỨNG VÀ
ỐNG NHÁNH:
Chọn đường kính
ống đứng sau đó tính diện tích phục vụ giới hạn của một ống đứng và số ống đứng
cần thiết.
1.Diện tích phục vụ giới hạn:
Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của một ống đứng
được xác định theo công thức:
Fmaxgh = (m2)
Trong đó:
+ d : Đường
kính ống đứng (cm), d =75 (mm) =7,5(cm).
+ : Hệ số dòng chảy trên mái lấy bằng 1.
+ VP :
Tốc độ phá hoại của ống. Với ống tôn : VP = 2,5 (m/s)
+ h5max
: Lớp nước mưa 5 phút lớn nhất khi theo dõi nhiều năm. h5max
= 15,9 (cm).(Theo dõi ở Hà Nội – Trang130)
Khi đó:
Fmaxgh = = 176,88(m2)
2.Tính toán số lượng ống đứng
cần thiết:
Số lượng ống
đứng cần thiết được tính theo công thức:
chọn 6 ống
Thiết kế 6 ống với diện tích thực tế phục vụ của mỗi
ống đứng là:
Như vậy nước mưa trên mái nhà sẽ chảy vào hệ thống
thoát nước mưa sân nhà và từ đó chảy ra hệ thống thoát nước bên ngoài.
II.TÍNH TOÁN MÁNG DẪN NƯỚC
(SÊNÔ):
-
Xác
định kích thước máng dẫn trên cơ sở dựa và lượng nước mưa thực tế chảy trên
máng dẫn đến phễu thu.
-
Lượng
nước mưa lớn nhất qmmax chảy đến phễu thu xác định theo công thức
sau:
- Từ qmmax
= 8.433 (l/s) ta tra các biểu đồ, các bảng tra thuỷ lực cho máng dẫn hình chữ
nhật bêtông trát vữa – Hình 5.9 (GT Cấp thoát nước trong nhà- Trần Thị Mai) ta
được các thông số kỹ thuật của máng như sau:
·
Chọn
máng hình chữ nhật trát vữa.
· Chiều rộng máng: b = 20 (cm)
· Độ sâu đầu tiên của máng : hđ = 10
(cm)
· Độ dốc lòng máng: i = 0,005
· Chiều cao lớp nước ở miệng phểu trong
trường hợp lớn nhất ( hmax5 ) : h = 8 (cm).
· Vận tốc nước chảy trong máng: v = 0,45
(m/s)
· Độ sâu máng ở phễu thu: hc = hđ
+ i.l ( l : Chiều dài đoạn mương từ điểm thu mưa xa nhất đến phễu thu nước, dựa
vào các bố trí các ống đứng thu nước mưa ta có : l = 13,247 (m) :
hc
=0,1 + 0,005.13,247 = 0.166 (m) = 16.6 (cm)
Nước mưa từ máng chảy vào các ống đứng và xuống các
rãnh thu nước ở dưới rồi tập trung vào giếng thu trước khi xả vào hệ thống
thoát nước chung bên ngoài.
No comments:
Post a Comment