CHƯƠNG VI:
THIẾT KẾ CẢI TẠO MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ BẮC NINH
VI.1. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ.
VI 1.1 Vạch tuyến mạng lưới cấp nước căn cứ vào các tài liệu sau:
Bản đồ địa hình của thị xã Bắc Ninh
Bản đồ quy hoạch thị xã Bắc Ninh đến năm 2020
Các tài liệu quy hoạch bao gồm: mật độ dân cư, số tầng nhà xây dựng, kế hoạch thực hiện xây dựng
Sơ đồ bố trí các đường ống truyền dẫn và phân phối hiện có
a) Nguyên tắc vạch tuyến :
Mạng lưới phải bao trùm tới tất cả các điểm dùng nước trong phạm vi thị xã
Hướng các đường ống chính phải theo hướng vận chuyển của mạng lưới
Các ống chính phải được nối lại bằng các ống nối tạo thành vòng, các vòng nên có hình dạng kéo dài theo chiều vận chuyển nước, Khoảng cách giữa các ống nối nên lấy từ 400 – 800 m
Các đường ống chính phải được bố trí ít quanh co gấp khúc sao cho chiều dài đường ống ngắn nhất và nước chảy thuận lợi nhất
Các đường ống phải ít cắt ngang qua các chướng ngại vật như sông hồ, nút giao thông, đường sắt hay những vùng địa chất xấu
Đường ống chính phải đặt ở những chỗ cao như vậy sẽ có khả năng đảm bảo áp lực cần thiết trong các ống phân phối
Cần liên hệ chặt chẽ giữa việc bố trí và xây dựng các công trình ngầm khác của thành phố ( như các đường ống thoát nước, cống hộp , đường dây cáp điện...) để có được một sự phối hợp tốt nhất tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng quản lý và bảo đảm làm việc tốt.
Kết hợp chặt chẽ giữa trước mắt và phát triển lâu dài bảo đảm có thể dễ dàng mở rộng mạng lưới theo sự phát triển cuả thành phố và sự tăng tiêu chuẩn dùng nước. Công tác xây dựng mạng lưới phải tiến hành phù hợp với kế hoạch xây dựng chung của toàn thị xã theo từng thời kì, giai đoạn phát triển
Trên cơ sở mặt bằng quy hoạch Thị xã, vị trí trạm xử lý, vị trí các công trình, sông hồ, sự phân bố các công trình dùng nước, vị trí các đường ống có sẵn ta vạch tuyến mạng lưới đường ốngnhư sau :
b) Công trình thu (Trạm bơm giếng)
-Theo tài liệu quy hoạch của sở xây dựng thị xã Bắc Ninh và các tài liệu về khoan thăm rò địa chất thuỷ văn vùng Bắc Ninh cho thấy tại vị trí bãi giếng có đầy đủ lưu lượng và đảm bảo về chất lượng để khai thác ( công suất 50.000m3/ng.đ ).
c) Vị trí trạm xử lý:
-Trạm xử lý được đặt tại trạm xử lý cũ có mở rộng quy mô theo yêu cầu quy hoạch.Vị trí đặt ở chân đồi Pháo Đài
- Vị trí Đài nước được xây dựng tại Đồi Pháo Thủ, nằm ở đầu thị xã ( phía Sông Cầu ).
Khu vực này có các điều kiện hết sức thuận lợi cho việc đặt bể chứa nước ở đây.
- Ở vị trí trên cao, có một không gian thoáng mát.
- Do nằm ở vị trí trên cao nên việc cung cấp nước cho thị xã thuận lợi rất nhiều về mặt áp lực.
Từ các yếu tố trên ta chọn vị trí đặt đài nước ở trên Đồi Pháo Thủ.
d) Mạng lưới đường ống :
Bố trí thêm các tuyến truyền dẫn mới để đảm bảo quy mô mở rộng.
Tận dụng tuyến ống truyền dẫn hiện tại tuỳ theo các phương án vạch tuyến đặt thêm các ống mới.
Các tuyến ống có đường kính nhỏ không đảm bảo được lưu lượng và áp lực truyền tải chuyển sang mạng phân phối cấp 2.
Kết hợp giữa các tuyến ống cũ và mới để đảm bảo sự vận hành tối ưu của mạng lưới.
Từ đó ta đưa ra các phương án vạch tuyến sau:
Phương án 1: Mạng lưới đường ống từ trạm bơm cấp II được chia thành hai tuyến truyền dẫn chính gồm.
Mạng lưới được thiết kế bao gồm 11 vòng và 22 nhánh. Tuyến ống chính bao gồm hai tuyến chạy dọc theo các hướng được thể hiện như hình vẽ và phân phối vào mạng lưới đường ống trong khu vực thị xã với tổng chiều dài thiết kế là 54231( m).
Do hệ thống cấp nước của thị xã Bắc Ninh mới được thành lập nên hệ thống đường ống vẫn còn mới ,chỉ có một số đường ống nằm xa trung tâm bị phá vỡ nên ta thay mới các tuyến đường ống này.
Tuyến truyền dẫn đặt dọc theo đường quốc lộ đi Hà Nội và dọc theo đường Tiền An sử dụng lại tuyến ống hiện trạng có D600-D250. Hệ thống tuyến ống hiện trạng này còn rất mới nên khi tính toán thuỷ lực ta coi hệ số nhám của nó bằng hệ số nhám tuyến ống mới.
Các ống nối được bố trí dựa theo quy hoạch giao thông thị xã và đảm bảo các nguyên tắc vạch tuyến.
Phương án 2: Mạng lưới truyền dẫn như phương án I
Mạng lưới được thiết kế bao gồm 18 vòng và 11 nhánh. Tuyến ống chính bao gồm hai tuyến chạy xong xong và phân phối vào mạng lưới đường ống trong khu vực thị xã với tổng chiều dài thiết kế là 58738(m).
Để so sánh lựa chọn phương án ngoài các phương án vạch tuyến ta phải dựa trên các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật, quá trình quản lý vận hành để so sánh ta tiến hành tính toán thuỷ lực hai phương án để chọn ra phương án tối ưu nhất.
So sánh và lựa chọn phương án.
Về phương diện kỹ thuật cả hai phương án đều đảm bảo cung cấp cho nhu cầu dùng nước của thị xã cả về phương diện lưu lượng và áp lực.
Về phương diện kinh tế: Ta thấy ở phương án 1 mạng lưới có tổng số vòng là 11 và 22nhánh với tổng chiều dài là 54231( m) .Còn phương án1 với tổng chiều dài mạng lưới 58738(m) ngắn hơn so với phương án 2. Từ các nhận xét và phân tích ở trên ta đi đến lựa chọn phương án 1 là phương án chọn để thiết kế mạng lưới cấp nước cho thị xã Bắc Ninh giai đoạn 2020.
VI.2 TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚI PHƯƠNG ÁN CHỌN(PHƯƠNG ÁN 1)NG
Do vị trí đài đặt ở đầu mạng lưới nên có 2 trường hợp tính như sau :
- Tính cho giờ dùng nước tối đa
- Tính cho giờ dùng nước tối đa có cháy xảy ra.
VI.2.1 Tính toán thuỷ lực mạng lưới trong giờ dùng nước tối đa:
- Dựa vào bảng thống kê chế độ tiêu thụ nước của thị xã theo từng giờ trong ngày, ta có giờ dùng nưóc thị xã lớn nhất lúc 16 17 giờ với nhu cầu tiêu thụ nước là 6,45% Qngđ trong đó trạm bơm cấp II 4,17% Qngđ bơm thẳng lên bể áp lực rồi tự chảy xuống cấp cho thị xã.
+ Lưu lượng nước tính toán sẽ là lưu lượng trong giờ dùng nước lớn nhất :
Qtt = 6,45% Qngđ = 860( l/s)
- Xác định chiều dài tính toán của từng đoạn ống
Ltt = Lth x msd
Trong đó :
Ltt : Chiều dài tính toán của đoạn ống (m)
Lth : Chiều dài thực của đoạn ống (m)
msd : Hệ số kể đến mức độ phục vụ của đường ống (msd 1)
Lập sơ đồ tính toán ( xem ở trang bên)
+Tính toán lưu lượng dọc đường đơn vị:
Trong đó :
là lưu lượng tập trung ,
là lưu lượng của các xí nghiệp, mọi công trình công cộng,
tổng chiều dài tính toán của đoạn ống :
Từ đó xác định lưu lượng dọc đường theo công thức:
Trong đó :
:Lưu lượng dọc đường(l/s).
:Lưu lượng đơn vị (l/s.m).
Từ lưu lượng dọc đường ta quay về lưu lượng nút :
Trong đó :
qnut : Tưu lượng tại nút.
qdd : Tổng lưu lượng dọc đường vào, ra tại một nút.
BẢNG TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG ĐƠN VỊ DỌC ĐƯỜNG PHƯƠNG ÁN1
STT Đoạn ống Chiềudài
thực tế Hệ số
phục vụ Chiều dài
tính toán Qđv Qdđ
1 62-63 600 0 0 0.0205 0.00
2 63-64 1830 0 0 0.0205 0.00
3 64-65 678 0 0 0.0205 0.00
4 63-2 3 0 0 0.0205 0.00
5 2-53 480 1 480 0.0205 9.84
6 53-54 820 1 820 0.0205 16.81
7 53-52 600 0.5 300 0.0205 6.15
8 52-51 515 0.5 257.5 0.0205 5.28
9 51-50 850 0.5 425 0.0205 8.71
10 50-49 380 0.5 190 0.0205 3.90
11 49-47 778 1 778 0.0205 15.95
12 2-3 490 1 490 0.0205 10.05
13 3-4 714 1 714 0.0205 14.64
14 5-64 3 0 0 0.0205 0.00
15 4-5 626 1 626 0.0205 12.83
16 5-6 314 1 314 0.0205 6.44
17 49-4 520 0.5 260 0.0205 5.33
18 6-47 380 1 380 0.0205 7.79
19 47-48 324 1 324 0.0205 6.64
20 47-60 920 1 920 0.0205 18.86
21 60-46 560 0.5 280 0.0205 5.74
22 6-61 700 1 700 0.0205 14.35
23 5-45 650 1 650 0.0205 13.33
24 8-4 646 1 646 0.0205 13.24
25 5-16 678 1 678 0.0205 13.90
26 45-8 650 1 650 0.0205 13.33
27 16-18 666 1 666 0.0205 13.65
28 18-45 567 1 567 0.0205 11.62
29 8-30 628 1 628 0.0205 12.87
30 30-31 327 1 327 0.0205 6.70
31 31-3 390 1 390 0.0205 8.00
32 1-62 3 0 0 0.0205 0.00
33 62-70 1357 0 0 0.0205 0.00
34 1-38 890 0.5 445 0.0205 9.12
35 1-32 578 0.5 289 0.0205 5.92
36 37-36 450 0.5 225 0.0205 4.61
37 34-35 1663 0.5 831.5 0.0205 17.05
38 33-29 1480 1 1480 0.0205 30.34
39 1-29 753 1 753 0.0205 15.44
40 29-55 300 1 300 0.0205 6.15
41 29-28 604 1 604 0.0205 12.38
42 32-33 304 0.5 152 0.0205 3.12
43 70-28 3 0 0 0.0205 0.00
44 28-56 329 1 329 0.0205 6.74
45 28-35 930 1 930 0.0205 19.07
46 28-27 663 1 663 0.0205 13.59
47 27-57 460 1 460 0.0205 9.43
48 27-26 512 1 512 0.0205 10.50
49 26-21 612 1 612 0.0205 12.55
50 35-21 698 0.5 349 0.0205 7.15
51 26-63 507 1 507 0.0205 10.39
52 33-34 219 1 219 0.0205 4.49
53 27-69 663 1 663 0.0205 13.59
54 32-37 750 0.5 375 0.0205 7.69
55 65-66 327 0 0 0.0205 0.00
56 65-7 515 1 515 0.0205 10.56
57 17-19 769 1 769 0.0205 15.76
58 7-9 610 0.5 305 0.0205 6.25
59 14-15 510 0.5 255 0.0205 5.23
60 9-14 662 0.5 331 0.0205 6.79
61 9-44 520 0.5 260 0.0205 5.33
62 14-17 1088 1 1088 0.0205 22.30
63 9-10 872 1 872 0.0205 17.88
64 10-43 589 1 589 0.0205 12.07
65 10-11 1020 1 1020 0.0205 20.91
66 11-42 457 0.5 228.5 0.0205 4.68
67 11-12 1259 0.5 629.5 0.0205 12.90
68 10-13 362 1 362 0.0205 7.42
69 13-14 775 1 775 0.0205 15.89
70 13-12 502 1 502 0.0205 10.29
71 12-15 775 1 775 0.0205 15.89
72 15-20 1202 0.5 601 0.0205 12.32
73 20-19 558 1 558 0.0205 11.44
74 19-58 650 1 650 0.0205 13.33
75 58-59 565 1 565 0.0205 11.58
76 58-25 400 1 400 0.0205 8.20
77 25-22 450 1 450 0.0205 9.23
78 25-24 500 1 500 0.0205 10.25
79 24-23 404 0.5 202 0.0205 4.14
80 20-24 476 0.5 238 0.0205 4.88
81 15-39 477 1 477 0.0205 9.78
82 39-40 358 1 358 0.0205 7.34
83 39-41 755 1 755 0.0205 15.48
84 67-19 3 0 0 0.0205 0.00
85 17-66 3 0 0 0.0205 0.00
86 66-67 769 0 0 0.0205 0.00
87 19-70 1326 0 0 0.0205 0.00
88 65-17 327 1 327 0.0205 6.70
89 64-65 678 0 0 0.0205 0.00
90 100-62 300 0 0 0.0205 0.00
Tổng 54828 39516
BẢNG TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NÚT
Tên nút
Tên các đoạn ống tại các nút
lưu lượng nút
1
1-38
1-32
1-29
15.24
2
2-3
2'-2
2-53
9.94
3
2-3
3-4
31-3
16.34
4
3-4
4-5
8-4
49-4
33.02
5
4-5
5-6
5-45
5-16
23.25
6
5-6
6-47
6-61
14.29
7
16'-7
7-9
8.41
8
8-4
45-8
8-30
19.72
9
7-9
9-14
9-10
9-44
8.41
10
9-10
10-43
10-11
10-13
25.10
11
10-11
11-42
11-12
25.43
12
11-12
12-15
13-12
22.11
13
13-12
10-13
13-14
13.51
14
9-14
14-17
13-14
14-15
15.81
15
14-15
12-15
15-20
15-39
18.51
16
5-16
16-18
13.78
17
17-19
14-17
16'-17
11.28
18
16-18
18-45
12.64
19
20-19
19-58
17-19
21.99
20
20-19
15-20
20-24
28.21
21
26-21
35-21
9.86
22
25-22
4.61
23
24-23
4.61
24
24-23
20-24
25-24
25.30
25
25-22
25-24
58-25
16.55
26
27-26
26-63
26-21
16.72
27
27-26
27-57
28-27
17-69
23.55
28
28-27
29-28
28-56
28-35
35.42
29
29-28
1-29
29-55
33-29
32.15
30
8-30
30-31
9.79
31
30-31
31-3
7.35
32
1-32
32-33
32-37
8.36
33
32-33
33-34
33-29
18.97
34
33-34
34-35
10.77
35
34-35
28-35
35-21
21.63
36
37-36
2.31
37
37-36
32-37
6.15
38
1-38
4.56
39
15-39
39-40
39-41
16.30
40
39-40
3.67
41
39-41
7.74
42
11-42
6.04
43
10-43
11.15
44
9-44
2.67
45
5-45
45-8
18-45
19.14
46
60-46
2.87
47
49-47
6-47
47-48
47-60
24.62
48
47-48
3.32
49
50-49
49-47
49-4
12.59
50
50-49
51-50
6.30
51
51-50
52-51
13.00
52
52-51
53-52
5.71
53
53-52
2-53
53-54
22.40
54
53-54
14.64
55
29-55
3.08
56
28-56
3.37
57
27-57
4.72
58
19-58
58-59
58-25
18.54
59
58-59
5.72
60
47-60
60-46
12.30
61
6-61
7.18
71
26-71
5.2
65
65-7
65-17
5.28
69
27-69
6.8
100
860.00
VI.2.2/ Việc tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước được thực hiện trên máy tính.
Từ lưu lượng các nút ta sơ bộ phân phối lưu lượng cho các đoạn ống. Dựa vào trị số lưu lượng của mỗi đoạn ống và căn cứ vào vận tốc kinh tế trung bình ta chọn đường kính cho mỗi đoạn ống. Với mạng lưới cấp nước bên ngoài, đường kính tối thiểu là: dmin = 100 mm
Đưa kết quả đã chọn gồm : đường kính, vận tốc, chiều dài, lưu lượng nút vào máy tính và cân bằng theo chương trình Loop
* Bảng tính toán thuỷ lực trong giờ dùng nước tối đa
Điểm bất lợi là: Nút 100.
+ Tính toán giờ dùng nước lớn nhất và có cháy phương án I
* Tacó số đám cháy xảy ra đồng thời trong thị xã là 2 .Lưu lượng và vị trí của đám cháy phân bố như sau :
+ Đám cháy I tại nút 11 là điểm bất lợi nhất =>qcc1=30(l/s)
+ Đám cháy II tại nút 47 là điểm rễ xẩy ra đám cháy nhất =>qcc2=30(l/s)
- Đặt lưu lượng của các đám cháy tại các nút …..coi như là lưu lượng tập trung ,khi có cháy bể áp lực chỉ tham gia trong 10 phút đầu nên bể này không cung cấp nước cho mạng lưới lúc có cháy mà do máy bơm chữa cháy cung cấp trực tiếp xuống mạng lưới .Do đó lưu lượng vào mạng lúc này là :
Ta được kết quả sau trong chương trình Loop khi có cháy xảy ra:(Xem trang bên)
VI.3. TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚI VÒNG ( PHƯƠNG ÁN SO SÁNH ):
Cũng như phương án chọn chỉ khác là số vòng và chiều dài đoạn ống khác nhau:
- Xác định chiều dài tính toán của từng đoạn ống
Ltt = Lth x msd
Trong đó :
Ltt : Chiều dài tính toán của đoạn ống (m)
Lth : Chiều dài thực của đoạn ống (m)
msd : Hệ số kể đến mức độ phục vụ của đường ống (msd 1)
Do vạch tuyến các đoạn ống phục vụ cho cả 2 phía nên ta lấy msd=1
=> Ltt = Lth
Lập sơ đồ tính toán ( xem ở trang bên)
+Tính toán lưu lượng dọc đường đơn vị:
Trong đó :
là lưu lượng tập trung ,
Tổng chiều dài tính toán của đoạn ống :
Từ đó xác định lưu lượng dọc đường theo công thức:
Trong đó :
:Lưu lượng dọc đường(l/s)
:Lưu lượng đơn vị (l/s.m)
Từ lưu lượng dọc đường ta quay về lưu lượng nút :
Trong đó :
qnut : Lưu lượng tại nút
qdd : Tổng lưu lượng dọc đường vào, ra tại một nút
BẢNG TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG DỌC ĐƯỜNG PHƯƠNG ÁN 2
STT đoạn ống chiềudài
thực tế Hệ số
phục vụ chiều dài
tính toán Qđv Qdđ
1 62-63 3 0 0 0.0195 0.00
2 63-64 1830 0 0 0.0195 0.00
3 64-65 678 0 0 0.0195 0.00
4 63-2 3 0 0 0.0195 0.00
5 2-53 480 1 480 0.0195 9.36
6 53-54 820 1 820 0.0195 15.99
7 53-52 600 0.5 300 0.0195 5.85
8 52-51 515 0.5 257.5 0.0195 5.02
9 51-50 850 0.5 425 0.0195 8.29
10 50-49 380 0.5 190 0.0195 3.71
11 49-47 778 1 778 0.0195 15.17
12 2-3 490 1 490 0.0195 9.56
13 3-4 714 1 714 0.0195 13.92
14 5-64 3 0 0 0.0195 0.00
15 4-5 626 1 626 0.0195 12.21
16 5-6 314 1 314 0.0195 6.12
17 49-4 520 0.5 260 0.0195 5.07
18 6-47 380 1 380 0.0195 7.41
19 47-48 324 1 324 0.0195 6.32
20 47-60 920 1 920 0.0195 17.94
21 60-46 560 0.5 280 0.0195 5.46
22 6-61 700 1 700 0.0195 13.65
23 5-25 650 1 650 0.0195 12.68
24 8-4 646 1 646 0.0195 12.60
25 5-16 678 1 678 0.0195 13.22
26 25-8 650 1 650 0.0195 12.68
27 16-18 666 1 666 0.0195 12.99
28 18-25 567 1 567 0.0195 11.06
29 8-30 628 1 628 0.0195 12.25
30 30-31 327 1 327 0.0195 6.38
31 31-3 390 1 390 0.0195 7.61
32 1-62 3 0 0 0.0195 0.00
33 62-70 1357 0 0 0.0195 0.00
34 1-38 890 0.5 445 0.0195 8.68
35 1-32 578 0.5 289 0.0195 5.64
36 34-35 1663 0.5 831.5 0.0195 16.21
37 33-29 1480 1 1480 0.0195 28.86
38 1-29 753 1 753 0.0195 14.68
39 29-55 300 1 300 0.0195 5.85
40 29-28 604 1 604 0.0195 11.78
41 32-33 304 0.5 152 0.0195 2.96
42 70-28 3 0 0 0.0195 0.00
43 28-56 329 1 329 0.0195 6.42
44 28-35 930 1 930 0.0195 18.14
45 28-27 663 1 663 0.0195 12.93
46 27-57 460 1 460 0.0195 8.97
47 27-26 512 1 512 0.0195 9.98
48 26-21 612 1 612 0.0195 11.93
49 35-21 698 0.5 349 0.0195 6.81
50 26-63 507 1 507 0.0195 9.89
51 33-34 219 1 219 0.0195 4.27
52 27-69 663 1 663 0.0195 12.93
53 32-37 750 0.5 375 0.0195 7.31
54 65-66 327 0 0 0.0195 0.00
55 65-7 515 1 515 0.0195 10.04
56 17-19 769 1 769 0.0195 15.00
57 7-9 610 0.5 305 0.0195 5.95
58 14-15 510 0.5 255 0.0195 4.97
59 9-14 662 0.5 331 0.0195 6.45
60 9-44 520 0.5 260 0.0195 5.07
61 14-17 1088 1 1088 0.0195 21.22
62 9-10 872 1 872 0.0195 17.00
63 10-43 589 1 589 0.0195 11.49
64 10-11 1020 1 1020 0.0195 19.89
65 11-42 457 0.5 228.5 0.0195 4.46
66 11-12 1259 0.5 629.5 0.0195 12.28
67 10-13 362 1 362 0.0195 7.06
68 13-14 775 1 775 0.0195 15.11
69 13-12 502 1 502 0.0195 9.79
70 12-15 775 1 775 0.0195 15.11
71 15-20 1202 0.5 601 0.0195 11.72
72 20-19 558 1 558 0.0195 10.88
73 19-58 650 1 650 0.0195 12.68
74 58-59 565 1 565 0.0195 11.02
75 24-23 404 0.5 202 0.0195 3.94
76 20-24 476 0.5 238 0.0195 4.64
77 43-44 980 0.5 490 0.0195 9.56
78 12-41 1000 0.5 500 0.0195 9.75
79 67-19 3 0 0 0.0195 0.00
80 17-66 3 0 0 0.0195 0.00
81 66-67 769 0 0 0.0195 0.00
82 19-70 1326 0 0 0.0195 0.00
83 65-17 327 1 327 0.0195 6.38
84 64-65 678 0 0 0.0195 0.00
85 43-44 980 0.5 490 0.0195 9.56
86 15-40 835 1 835 0.0195 16.28
87 40-41 850 0.5 425 0.0195 8.29
88 24-58 900 1 900 0.0195 17.55
89 23-59 1200 0.5 600 0.0195 11.70
90 21-22 407 0.5 203.5 0.0195 3.97
91 33-36 745 1 745 0.0195 14.53
92 100-62 300 0 0 0.0195 0.00
Tổng 58738 41539.5
BẢNG TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NÚT PHƯƠNG ÁN 2
Tên nút Tên các đoạn ống tại nút Lưu lượng nút
1 1-38 1-32 1-29 14.50
2 2-3 63-2 2-53 9.46
3 2-3 3-4 31-3 15.54
4 3-4 4-5 8-4 49-4 32.90
5 4-5 5-6 5-45 5-16 22.11
6 5-6 6-47 6-61 13.59
7 65-7 7-9 8.00
8 8-4 45-8 8-30 18.76
9 7-9 9-14 9-10 9-44 17.24
10 9-10 10-43 10-11 10-13 27.72
11 10-11 11-42 11-12 18.31
12 11-12 12-15 13-12 12-41 23.46
13 13-12 10-13 13-14 15.98
14 9-14 14-17 13-14 14-15 23.88
15 14-15 12-15 15-20 15-40 24.04
16 5-16 16-18 13.10
17 17-19 14-17 16'-17 21.29
18 16-18 18-45 12.02
19 20-19 19-58 17-19 19.28
20 20-19 15-20 20-24 23.27
21 26-21 35-21 21-22 11.35
22 21-22 1.98
23 24-23 23-59 7.82
24 24-23 20-24 24-58 24.53
26 27-26 26-63 26-21 15.90
27 27-26 27-57 28-27 27-19" 22.41
28 28-27 29-28 28-56 28-35 24.63
29 29-28 1-29 29-55 33-29 30.59
30 8-30 30-31 9.31
31 30-31 31-3 6.99
32 1-32 32-33 32-37 7.96
33 32-33 33-34 33-29 18.05
34 33-34 34-35 34-36 18.35
35 34-35 28-35 35-21 20.58
36 34-36 7.26
37 32-37 3.66
38 1-38 4.34
40 15-40 40-41 12.29
41 40-41 12-41 9.02
42 11-42 43-42 10.92
43 10-43 43-42 43-44 15.30
44 9-44 43-44 7.31
45 5-45 45-8 18-45 18.20
46 60-46 2.73
47 49-47 6-47 47-48 47-60 23.42
48 47-48 3.16
49 50-49 49-47 49-4 11.97
50 50-49 51-50 6.00
51 51-50 52-51 12.65
52 52-51 53-52 5.44
53 53-52 2-53 53-54 21.60
54 53-54 14.23
55 29-55 2.93
56 28-56 3.21
57 27-57 4.49
58 19-58 58-59 24-58 20.62
59 58-59 23-59 11.36
60 47-60 60-46 11.70
61 6-61 6.8
65 65-7 64-65 5.28
69 27-69 6.46
71 71-26 8.2
100 860.00
No comments:
Post a Comment