NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Đồ án môn học: CẤP THOÁT NƯỚC
TRONG NHÀ
Sinh viên thiết kế:
Giáo Viên hướng dẫn:
Ngày giao nhiệm vụ:26/8/2008 ngày hoàn thành
Nhiệm vụ :Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước
nóng, thoát nước bẩn, thoát nước mưa.
Cho công trình
CÁC TÀI
LIÊU THIẾT KẾ
1. Mặt bằng các tầng nhà có bố trí các thiết
bị vệ sinh. Tỷ lệ 1:100
2. Kết cấu nhà
3. Số tầng nhà:12
4. Chiều cao mỗi tầng: 3,3m
5. Chiều cao tầng hầm: 3,5m
6. Chiều dầy mái nhà: 0,6 m
7. Chiều cao hầm mái: 2,5m
8. Cốt nền nhà tầng 1: 9,5m
9. Cốt sân nhà: 8,5 m
10. Áp lực đường ống cấp nước bên ngoài:
Hmin = 12 + 2.7 = 26m
Hma x =16 + 2.7 = 30m
11. Đường kính ống cấp nước bên ngoài: 200mm
12. Độ sâu chôn ống cấp nước bên ngoài: 1,2m
13. Số người sử dụng nước trong nhà: 4xP người
14. Nguồn cấp nhiệt cho hệ thống cấp nước nóng:
Điện
15. Hình thức sử dụng nước nóng: vòi trộn
16. Dạng hệ thống thoát nước bên ngoài: chung
17. Đường kính ống thoát nước bên ngoài: 400mm
18. Độ sâu chôn ống thoát nước bên ngoài: 3,0m
KHỐI LƯỢNG THIẾT KẾ
1.Mặt bằng cấp thoát nước khu vực nhà
2. Mặt bằng cấp thoát nước các tầng nhà
3. Sơ đồ không gian hệ thống cấp nước lạnh,
cấp nước nóng, thoát nước bẩn
4.mặt bằng và sơ đồ hệ thống thoát nước mưa
trên mái
5. Mặt cắt dọc đường ống thoát nước ngoài
sân nhà( đối với sơ đồ cấp nước có số tầng từ 5-10 tầng)
6. Thiết kế kỹ thuật một vài công trình có
trong hệ thống
7. Thuyết minh tính toán
PHẦN
I :CẤP NƯỚC LẠNH
I.
LỰA CHỌN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
LẠNH
Từ các số liệu ta thấy áp lực đường ống cấp
nước bên ngoài chỉ đủ cung cấp cho 1số tầng phía dưới.Để tận dụng khả năng cấp
nước của đường ống bên ngoài,mặt khác do khu tập thể có nhiều tầng (12 tầng),ta
sử dụng sơ đồ cấp nước phân vùng
Khu tập thể có 12 tầng ,mỗi tầng cao 3,3m
Áp lực cần thiết của ngôi nhà
Hctnh = Hhh
+ Htđ +
Trong đó:
Htđ =3(m):áp lực tự do cần thiết
ở các dụng cụ vệ sinh ở vị trí bất lợi nhất
Hhh : chiều cao hình học, chọn
sơ bộ
Hhh = 3,3.12 =39.6(m) >
Hngmin
:tổng tổn thất tính từ điểm đấu nước bên ngoài đến
thiết bị bất lợi nhất,chọn sơ bộ =5 m
Hct =39.6+3+ 5 = 47.6(m)
Chọn hệ thống cấp nước
phân vùng.
Do đó ta phải phân vùng
Vùng 1:
6 tầng dưới cùng từ tầng 1 đến tầng 6
Sử dụng sơ đồ cấp nước đơn giản, sử dụng
nước trực tiếp từ ống cấp nước bên ngoài
Vùng 2:
6 tầng trên cùng
Để tận dụng không gian tầng mái và giảm chi
phí nên chọn hệ thống cấp nước có két nước.Nước từ hệ thống cấp nước thành phố
chảy vào bể chứa được đặt dưới tầng hầm,sau đó được được lên két nước bằng bơm
rồi phân phối nước tới các phòng theo các đường ống từ trên xuống.
II. VẠCH TUYẾN VÀ BỐ TRÍ ĐƯỜNG ỐNG BÊN TRONG NHÀ
Mạng lưới cấp nước bên trong nhà bao
gồm:Đường ống chính,đường ống đứng và các ống nhánh dẫn nước tới thiết bị vệ
sinh trong nhà
Các yêu cầu đối với việc vạch tuyến đường
ống cấp nước trong nhà là:
- Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ
sinh bên trong nhà.
- Tổng số chiều dài đường ống phải ngắn
nhất.
- Dễ gắn chắc ống với các kết cấu của nhà :
tường, trần, dầm, vì kèo…
- Thuận tiện dể dàng cho quản lý : kiểm
tra, sửa chửa đường ống, đóng mở van…
Đồng thời khi vạch tuyến mạng lưới đường ống cần phải chú ý một số quy
định sau:
Không cho phép đặt ống qua phòng ở, hạn chế
việc đặt ống sâu dưới nền nhà vì sẽ gây khó khăn cho sửa chữa, hư hỏng.
- Các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị
vệ sinh thường đặt dốc với độ dốc i= 0,002-0,005 về phía ống dứng để dể dàng xả
nước trong ống khi cần thiết.
- Các ống dứng nên đặt ở góc tường nhà, mỗi
ống nhánh không nên phục vụ quá 5 đơn vị dùng nước và dài không quá 5 m.
- Đường ống chính cấp nước( từ nút đồng hồ
tới các ống đứng) có thể đặt ở mái nhà, hầm mái hoặc tầng trên cùng ( khi nước
được dẫn lên két nước ròi mới xuống các ống đứng) tuy nhiên phải có biện pháp
chống rò rỉ, thấm nước xuống các tầng.
- Đường ống chính phía dưới có thể bố trí ở
tầng hầm hoặc nền nhà tầng 1 và bố trí theo mạng lưới cụt (Đối với nhà ở, nhà
chung cư) và mạng lước vòng đối với các ngôi nhà công cộng quan trọng yêu cầu
cấp nước liên tục.
Dựa trên các yêu cầu trên và các chú ý trên
ta tiến hành vạch tuyến và bố trí đường ống cấp nước bên trong nhà như sau:
- Đường chính ống phía dưới từ đường ống
cấp nước bên ngoài vào được đặt dưới tầng hầm
- Bể chứa và bơm được đặt trong tầng hầm.
- Két nước được đặt trên tầng mái. Đối với
vùng 2 ( Tầng 7-12) đặt đường ống chính ở tầng trên cùng.
- Các đường ống đứng cung cấp cho các tầng
nhà được bố trí trong hộp kỹ thuật (ống cấp nước, ống thoát nước, các ống khác)
được đặt ở trong từng phòng .
III.XÁC
ĐINH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN CHO TỪNG ĐOẠN ỐNG VÀ CHO TỪNG NGÔI NHÀ
Lưu lưưọng nước tính toán cho từng đoạn ống
được xác định theo công thức:
(l/s)
Trong đó: - qtt : Lưu lượng nước tính toán cho
từng đoạn ống (l/s)
- : Hệ số phụ thuộc vào
chức năng của ngôi nhà lấy theo bảng 1.7
( Giáo trình cấp thoát nước trong nhà - TRẦN THỊ MAI ) :
Bảng 1.7 : Trị số hệ số
Các loại nhà |
Nhà tắm công cộng, nhà giữ trẻ, mẫu giáo |
Bệnh viện đa khoa |
Cơ quan hành chính, cửa hàng |
Trường học, cơ qua giáo dục |
Bệnh viện nhà an dưỡng, nhà điều dưỡng |
Khách san, nhà tập thể |
Hệ số |
1,2 |
1,4 |
1,5 |
1,8 |
2,0 |
2,5 |
Do thiết kế với nhà tập thể nên = 2,5.
- N : Tổng số đương lượng của các thiết bị vệ
sinh trong đoạn ống tính toán được tính toán như sau:
Tổng số phòng trong khu nhà là 8 x 12 = 96 (phòng)
Trong mỗi một phòng có 2 nhà vệ sinh, mỗi nhà có bố trí các thiết bị như
sau: 1 vòi nước chậu rửa mặt, 1 vòi nước chậu giặt, 1 vòi tắm hương sen và 1 hố
xí có thùng rửa và 1 vòi rửa bếp.
Loại dụng cụ vệ sinh |
Trị số đương lượng |
Lưu lượng tính toán (l/s) |
Đường kính ống nối, mm |
Vòi nước, chậu rửa. chậu giặt |
1 |
0,2 |
15 |
Vòi nước chậu rửa mặt |
0,33 |
0,07 |
10-15 |
Vòi nước thùng rửa hố xí |
0,5 |
0,1 |
10-15 |
Một vòi tắm hương sen đặt trong phòng
riêng của từng căn nhà ở |
0,67 |
0,14 |
15 |
Tổng số đương lượng của 1 ngôi nhà là:
N=1+2x(0,33+0,5+0,67) = 4
Tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong toàn bộ
khu nhà là
N=96x4=384
Như vậy lưu lượng nước tính toàn cho toàn
bộ khu nhà ở :
9,8 (l/s)
IV . TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚC CẤP NƯỚC TRONG NHÀ:
Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước bên trong nhà bao gồm việc chọn
đường kính ống, chọn vận tốc nước chảy trong ống hợp lý và kinh tế, xác định
tổn thất áp lực trong các đoạn ống thuộc tuyến cống chính để tính Hb
và HnhCT, thể tích bể chứa và két nước.
1. Chọn đường kính ống cho từng đoạn ống:
Đường kính ống thường được chọn theo vận tốc kinh tế được lấy nhưu sau:
-
Đối với đường ống chính, ống đứng v = 0,5 -1,5 (m/s)
-
Đối với các đường ống nhánh vận tốc tối đa cho phép có thể lên tới v 2,5 (m/s).
Có
các giá trị lưu lượng tính toán của các đoạn ống, vận tốc kinh tế và hợp lý,
loại vật liệu làm ống dùng bảng tính toán thuỷ lực đường ống cấp nước để chọn
đường kính ống ( Phụ lục- Bảng 1.2)
2. Xác đinh tổn thất áp lực cho từng đoạn
ống và cho tuyến tính toán bất lợi nhất:
Tổn thất dọc đường trên trên các đoạn ống của hệ thống cấp nước trong
nhà được tính toán theo công thức :
htt = i.L
Trong đó :
- i
: Là tổn thất đơn vị ( tổn thất áp lực trên 1 m chiều dài đoạn ống)
- L
: Chiều dài đoạn ống cần tính toán, m.
Vì
toàn bộ các thiết bị vệ sinh trong các phòng của khu nhà là hoàn toàn như nhau
nên ta chỉ cần tính toán cho 1 dãy là đủ.
Bảng tính toán thuỷ lực cho các đoạn ống và
cho tuyến bất lợi nhất được thể hiện theo bảng 1 và 2
V.
CHỌN ĐỒNG HỒ ĐO NƯỚC :
Chọn đồng hồ đo nước dựa trên các điều kiện
sau đây:
-
Lưu lượng nước tính toán của ngôi nhà qtt )l/s)
-
Tổn thất áp lực qua đồng hồ.
1. Dựa vào lưu lượng tính toán của khu nhà:
Khi chọn đồng hố phải đảm bảo lưu lượng
tính toán của khu nhà phải nằm giữa lưu lượng giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất của
đồng hồ:
Qmin < Qtt < Qmax
Ở trên ta đã tính được Qtt = 9,8
(l/s) và dựa vào bảng 1.1 ( GT cấp thoát nước trong nhà - TRẦN THỊ MAI trang 19
) ta chọn được đồng hồ loại tuốc bin ( trục ngang) có cỡ D = 80 (mm) có :Qmax
= 22 (l/s) ;Qmin = 0,7 (l/s)
2. Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
Tổn
thất áp lực qua đồng hồ được xác định theo công thức:
Hdh = S.Qtt2
(m)
Trong đó:
- Qtt : Lưu lượng nước tính toán (l/s) : Qtt = 9,8
(l/s)
- S : Sức kháng của đồng hồ đo
nước. Với đồng hồ loại tuốc bin ( trục ngang)
cỡ D = 80 (mm), dựa vào bảng 1.2 ( GT cấp thoát nước - Trần Thị Mai
trang 20) ta tra được , S = 2,07.10-3.
Như
vậy tổn thất qua đồng hồ sẽ là :
Hdh = 2,07.10-3. 9,82
= 0,2 (m) < (11,5 ) (m)
Vậy đồng hồ chọn là hợp lý.
VI.
TÍNH TOÁN ÁP LỰC CẦN THIẾT CHO KHU NHÀ:
Mục đích của việc tính toán áp lực cần
thiết là để kiểm tra lại xem áp lực cần
thiết mà ta đã sơ bộ chọn ở trên có phù hợp
không? Như vậy về thực chất tính toán áp lực cần thiết chỉ là để tính toán để
chọn biên giới cấp nước giữa vùng 1 và vùng 2. Cách tính toán như sau:
HnhCT = Hhh
+ Hdh +h + hcb + Htd
Trong đó:
+ HnhCT : áp lực cần
thiết của khu nhà (m)
+ Hhh : Độ cao hình học, tính từ
trục đường cấp nước bên ngoài đến dụng cụ vệ sinh bất lợi nhất ( từ điểm C đến
điểm a ) :
Hhh = (9,5-8,5+1,2) + 3,3.5+1.8= 20.5 (m)
+ Hdh : Tổn thất áp lực qua đồng
hồ đo nước : Hdh = 0,2 (m)
+ h : Tổng tổn thất áp lực dọc đường theo tuyến bất lợi : 1.784(m)
+ hcb : Tổn thất áp lực cục bộ
trên tuyến bất lợi nhất, đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt : hcb =
(20-30% )h. Chọn : hcb = 0,2. 1.784= 0,357 (m)
+ Htd : Áp lực tự do cần thiết ở
các dụng cụ vệ sinh ở vị trí bất lợi nhất Đối với vòi rửa hố xí: Htd
= 3 (m)
Vậy: HnhaCT = 20,5 + 0,2
+ 1,784 + 0,357 + 3,00 = 25,841(m)
VII.
TÍNH TOÁN KÉT NƯỚC:
1.
Tính toán dung tích két nước:
Dung tích toàn phần của két nước xác định
theo công thức:
WK = K. Wdh
Trong đó :
+
Wdh : Dung tích điều hoà của két nước (m3), áp dụng theo
lượng nước dùng trong một ngày đêm được xác định như sau:
Với: Qngđ : Lượng nước trung
bình ngày đêm ở vùng 2 được xác định như sau:
38.4(m3/ngđ)
+ qtc : Tiêu chuẩn dùng nước sinh
hoạt cho khu dân cư, lấy theo bảng 2.1- Giáo trình Cấp nước- Tập 1: Với loại
nhà có hệ thống cấp thoát nước trong nhà, ó thiết bị tắm hương sen thì qtc
= 150-200 (l/người.ngày). Chọn qtc = 200 ( l/người.ngày)
+ N2 : Số người sống trong khu
nhà tập thể ở vùng 2 : N2 =192 (người)
+ K : Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở đáy két
nước ( K = 1,2-1,3) . Chọn K = 1,2.
Như vậy dung tích của két nước là :
WK = 1,2. 7.68 = 9.216 (m3). Chọn WK
=10 (m3)
Chọn 2 két nước có kích thước là : L x B x
H = 2.5x 2 x 1 (m)
2. Độ
cao đặt két nước.
-
Chiều cao đặt két nước được xác định trên cơ sở đảm bảo áp lực để đưa nước, tạo
ra áp lực tự do đủ ở thiết bị vệ sinh bất lợi nhất trong trường hợp dùng nước
lớn nhất ( Chính là điểm vòi hương sen ). Trong nhà ở tập thể mà ta đang thiết
kế do két nước đặt ngay trên mái nhà nên áp lực tự do và lưu lượng nước ở các
thiết bị vệ sinh ở tầng sát mái sẽ bé hơn các thiết bị vệ sinh tầng dưới. Do đó
ta chỉ cần tính cho điểm bất lợi ở tầng gần với tầng đặt két nước ( tầng 12 )
là đủ.
-
Chiều cao đặt két nước được tính theo công thức:
Hk = Hm + h +hcb
+ Htd
Trong đó :
+ Hk
:Cao độ đặt két nước (m)
+ Hm
: Cao độ điểm m , Hm = 49.7 (m)
Hm-k
: Tổn thất áp lực từ đáy két nước điểm k đến điểm bất lợi (điểm m).
Hm-k = 0,983 (m)
+
hcb : Tổn thất cục bộ trên đường ống từ m-k: hcb = 0,3.hm-k=
0,3.0,983 = 0,295(m)
+ Htdm
: Áp lực tự do của thiết bị vệ sinh bất lợi nhất : Với vòi tắm hương sen thì Htd
= 3 (m).
Vậy : Hk = 45,8+ 0,983 + 0,295 +
3 = 50,08 (m)
Mà cao độ của sàn hầm mái HM =49,1(m)(do
sàn mái dày 0,6m)
Két nước đặt cách sàn mái: 50,08-49,1=0,98(m)Đủ cung cấp nước cho vùng.
3.Tính chọn bể chứa nước (bể chứa phục vụ
cho vùng 2)
Số người sử dụng công trình 32người/tầng
toàn vùng 2 : N =32.6 =192 (người)(bỏ qua lượng người đến
thăm trong quá trình tính toán)
-
Dung
tích của bể chứa được xác định theo công thức sau: Wbc = Wdh
(m3) với Wdh là dung tích điều hoà của bể chứa : Wdh
= (0,5 -2) Qngđ. Chọn :
-
Wdh
= 1,5.Qngđ = 576(m3)
-
Chọn 1
bể chứa với thể tích là:
Wbc =576 (m3). với
kích thước: L x B x H = 12 x8 x 6 (m)và có 0,5 (m) là chiều cao bảo vệ cho bể
chứa
4.Tính toán máy bơm (Bơm nước nên két nước)
Để chọn máy bơm ta dựa vào
Lưu lượng máy bơm:
Qb = 5,0(l/s) = 18(m3/h)
Chiếu cao bơm nước
Hb = Hhh + Hdd + Hsd
Với:Hhh = 3,3.12+HKN
+HBC = 39,6+1+4=44,6(m)
HKN
=1 (m) : chiều cao két nước
HBC =4(m):chiều cao bể chứa
Hhh = 44,6(m)
Hdd =1,0(m) (tổn thất dọc đường
qua van khoá…)
Hsd =3(m)
Hb =44,6+1+3 =48,6(m)
Vậy chọn 2 máy bơm để bơm nước nên két nước,1 công tác
,1 dự phòng
BẢNG I: BẢNG TÍNH THUỶ LỰC TUYẾN BẤT LỢI
VÙNG I
Đoạn ống |
Loại dụng cụ vệ sinh |
Tổng số |
Lưu lượng |
Đường kính |
Vận tốc |
Tổn thất |
Chiều dài |
Tổn thất |
||
Rửa mặt |
Vòi tắm |
Hố xí |
||||||||
a-b |
1 |
|
2 |
1.33 |
0.577 |
32 |
1.2 |
83 |
0.842 |
0.07 |
b-c |
1 |
|
2 |
1.33 |
0.577 |
32 |
0.9 |
52 |
1.087 |
0.057 |
d-e |
|
1 |
|
0.67 |
0.409 |
25 |
1.22 |
115.9 |
2.858 |
0.331 |
f-e |
1 |
1 |
|
1 |
0.5 |
32 |
0.93 |
52.2 |
0.802 |
0.042 |
e-c |
1 |
2 |
|
1.67 |
0.646 |
32 |
1.2 |
83 |
0.227 |
0.019 |
c-6 |
2 |
2 |
2 |
3 |
0.866 |
40 |
1.04 |
48.7 |
0.294 |
0.014 |
6_5 |
4 |
4 |
4 |
6 |
1.225 |
50 |
0.96 |
32.7 |
3.3 |
0.108 |
5_4 |
6 |
6 |
6 |
9 |
1.5 |
50 |
1.15 |
44.1 |
3.3 |
0.146 |
4_3 |
8 |
8 |
8 |
12 |
1.732 |
63 |
0.84 |
19 |
3.3 |
0.063 |
3_2 |
10 |
10 |
10 |
15 |
1.936 |
63 |
0.94 |
23 |
3.3 |
0.076 |
2_1 |
12 |
12 |
12 |
18 |
2.121 |
63 |
1.02 |
27.2 |
3.3 |
0.09 |
1-B |
12 |
12 |
12 |
18 |
2.121 |
63 |
1.02 |
27.2 |
9.374 |
0.255 |
B-C |
24 |
24 |
24 |
36 |
3 |
75 |
1.02 |
21.8 |
4.591 |
0.1 |
C-E |
36 |
36 |
36 |
54 |
3.674 |
90 |
0.86 |
12.8 |
9.836 |
0.126 |
E-F |
48 |
48 |
48 |
72 |
4.243 |
90 |
0.99 |
16.9 |
4.781 |
0.081 |
F-G |
48 |
48 |
48 |
72 |
4.243 |
90 |
0.99 |
16.9 |
7.167 |
0.121 |
G-H |
48 |
48 |
48 |
72 |
4.243 |
90 |
0.99 |
16.9 |
5.025 |
0.085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG |
1.784 |
BẢNG II: BẢNG TÍNH THUỶ LỰC VÙNG II
Đoạn ống |
Loại dụng cụ vệ sinh |
Tổng số |
Lưu lượng |
Đường kính ống D (mm) |
Vận tốc trong ống
V(m/s) |
Tổn thất đơn vị (i) |
Chiều dài đoạn ống
l(m) |
Tổn thất dọc đường
h=i.l(m) |
|||
Bếp rữa |
Rửa mặt |
Vòi tắm |
Hố
xí |
||||||||
7_8 |
|
4 |
4 |
4 |
6 |
1.225 |
40 |
0.97 |
68.8 |
3.3 |
0.227 |
8_9 |
|
6 |
6 |
6 |
9 |
1.5 |
40 |
1.19 |
100.3 |
3.3 |
0.331 |
9_10 |
|
8 |
8 |
8 |
12 |
1.732 |
50 |
0.81 |
35 |
3.3 |
0.116 |
10_11 |
|
10 |
10 |
10 |
15 |
1.936 |
50 |
0.91 |
43 |
3.3 |
0.142 |
11_12 |
|
12 |
12 |
12 |
18 |
2.121 |
50 |
1 |
51 |
3.3 |
0.168 |
12_13 |
24 |
12 |
12 |
12 |
42 |
3.24 |
70 |
0.94 |
33 |
5.21 |
0.172 |
13_14 |
24 |
12 |
12 |
12 |
42 |
3.24 |
70 |
0.94 |
33 |
4.164 |
0.137 |
14_15 |
24 |
24 |
24 |
24 |
60 |
3.873 |
70 |
1.11 |
45.9 |
4.608 |
0.212 |
15_16 |
24 |
36 |
36 |
36 |
78 |
4.416 |
80 |
0.89 |
23.6 |
5.004 |
0.118 |
16_17 |
48 |
36 |
36 |
36 |
102 |
5.05 |
80 |
1.02 |
30.5 |
4.833 |
0.147 |
17_K |
48 |
48 |
48 |
48 |
120 |
5.477 |
80 |
1.11 |
35.8 |
2.805 |
0.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG |
1.87 |
BẢNG III: BẢNG TÍNH THUỶ LỰC ĐƯỜNG ỐNG
NHÁNH
Đoạn ống |
Loại dụng cụ vệ sinh |
Tổng số |
Lưu lượng |
Đường kính |
Vận tốc |
Tổn thất |
Chiều dài |
Tổn thất |
||
Rửa mặt |
Vòi tắm |
Hố xí |
||||||||
d_e |
|
1 |
|
0.67 |
0.409 |
25 |
1.22 |
115.9 |
2.585 |
0.3 |
e_c |
1 |
2 |
|
1.67 |
0.646 |
32 |
1.2 |
82.5 |
0.227 |
0.019 |
c_12 |
1 |
2 |
|
1.67 |
0.646 |
32 |
1.2 |
82.5 |
0.294 |
0.024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG |
0.343 |
BẢNG IV: BẢNG
TÍNH THUỶ LỰC TỪ ĐIỂM BẤT LỢI ĐẾN KÉT NƯỚC
Đoạn ống |
Loại dụng cụ vệ sinh |
Tổng số |
Lưu lượng |
Đường kính ống D (mm) |
Vận tốc trong ống
V(m/s) |
Tổn thất đơn vị (i) |
Chiều dài đoạn ống
l(m) |
Tổn thất dọc đường
h=i.l(m) |
|||
Bếp rữa |
Rửa mặt |
Vòi tắm |
Hố
xí |
||||||||
d_e |
|
|
1 |
|
0.67 |
0.409 |
25 |
1.23 |
117 |
2.585 |
0.302 |
e_c |
|
1 |
2 |
|
1.67 |
0.646 |
32 |
1.2 |
83 |
0.227 |
0.019 |
c_12 |
|
1 |
2 |
|
1.67 |
0.646 |
32 |
1.2 |
83 |
0.294 |
0.024 |
12_13 |
|
12 |
12 |
12 |
18 |
2.121 |
63 |
1.02 |
27 |
8.262 |
0.223 |
13_14 |
24 |
12 |
12 |
12 |
42 |
3.24 |
75 |
1.1 |
25 |
4.864 |
0.122 |
14-15 |
24 |
24 |
24 |
24 |
60 |
3.873 |
90 |
0.91 |
14.1 |
4.608 |
0.065 |
15-16 |
24 |
36 |
36 |
36 |
78 |
4.416 |
90 |
1.04 |
18 |
5.004 |
0.09 |
16-17 |
48 |
36 |
36 |
36 |
102 |
5.05 |
90 |
1.19 |
22.8 |
4.833 |
0.11 |
17-K |
48 |
48 |
48 |
48 |
120 |
5.477 |
110 |
0.86 |
10.1 |
2.805 |
0.028 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG |
0.983 |
BẢNG V: BẢNG TÍNH THUỶ LỰC TUYẾN ĐI QUA BẾP
Đoạn ống |
Loại dụng cụ vệ sinh |
Tổng số |
Lưu lượng |
Đường kính ống D (mm) |
Vận tốc trong ống
V(m/s) |
Tổn thất đơn vị (i) |
Chiều dài đoạn ống
l(m) |
Tổn thất dọc đường
h=i.l(m) |
|||
Bếp rữa |
Rửa mặt |
Vòi tắm |
Hố xí |
||||||||
A-1' |
2 |
|
|
|
2 |
0.707 |
40 |
0.84 |
33.4 |
3.3 |
0.11 |
1'_2' |
4 |
|
|
|
4 |
1 |
40 |
1.2 |
62.8 |
3.3 |
0.207 |
2'_3' |
6 |
|
|
|
6 |
1.225 |
50 |
0.94 |
30.3 |
3.3 |
0.1 |
3'_4' |
8 |
|
|
|
8 |
1.414 |
50 |
40.6 |
0.67 |
3.3 |
0.002 |
4'_5' |
10 |
|
|
|
10 |
1.581 |
50 |
1.2 |
48.2 |
3.3 |
0.159 |
5'_6' |
12 |
|
|
|
12 |
1.732 |
63 |
0.84 |
19 |
3.3 |
0.063 |
6'_7' |
14 |
|
|
|
14 |
1.871 |
63 |
0.91 |
21.9 |
3.3 |
0.072 |
7'_8' |
16 |
|
|
|
16 |
2 |
63 |
0.96 |
24.4 |
3.3 |
0.081 |
8'_9' |
18 |
|
|
|
18 |
2.121 |
63 |
1.02 |
27.1 |
3.3 |
0.089 |
9'_10' |
20 |
|
|
|
20 |
2.236 |
63 |
1.07 |
29.4 |
3.3 |
0.097 |
10'_11' |
22 |
|
|
|
22 |
2.345 |
63 |
1.13 |
32.3 |
3.3 |
0.107 |
11'_12' |
24 |
|
|
|
24 |
2.449 |
63 |
1.18 |
37.6 |
3.3 |
0.124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
1.211 |
Ø Chú ý: Khi tính toán thuỷ lực cho các tuyến
để chọn đường kính ống ta đếu sử dụng ống cấp nước bằng nhựa tổng hợp .Ta tra
bảng phụ lục 2 cua 3giáo trình cấp thoát nước trong nhà (TRẦN THỊ MAI).
No comments:
Post a Comment