Nhiệm vụ: Thiết kế trạm làm sạch nước
cấp
MỞ ĐẦU:
Như chóng
ta đó biết hầu hết các nguồn nước kh«ng đảm bảo tiªu chuẩn cấp nước
cho sinh hoạt. Ví như nguồn nước mặt th× chất lượng kh«ng đảm bảo v×
chứa nhiều hàm lượng chất hữu cơ và chất v« cơ ,cßn nguồn nước
ngầm có chứa hàm lượng cặn lớn mà chủ yếu là hàm lượng sắt. Bởi
vậy , nªn tuỳ từng nguồn lấy nước mà chóng ta có các công
trình thiết bị xử lý khác nhau cho phù hợp với các nhà máy
và từng địa phương kh¸c nhau.
I.
SỐ LIỆU THIẾT KẾ:
CHỈ TIÊU |
Số liệu |
|
Cụng suất(m/ngđ) |
A |
24 |
PH |
B |
7,7 |
Hàm lượng cặn(mg/l) |
C |
400 |
Độ mầu(Côban) |
D |
45 |
Nhiệt độ(tC) |
E |
21 |
Hàm lượng Ca(mg/l) |
F |
5 |
Hàm lượng muối (mg/l) |
G |
300 |
Độ kiềm (mg-đl/l) |
H |
2,8 |
II.Đánh
giá chất lợng nguồn nớc
Theo
tài liệu đó cho, PH=7,7 chứng tỏ nước có môi trường kiềm
, độ mầu thấp ,hàm lượng cặn sắt vừa phải
III Xác
định các thông số của nguồn nớc :
III
1 Xác định liều lợng chất keo tụ kiềm hoá
1.1 Lựa chọn chất keo tụ
Để làm
sạch và xử lý nước của nguồn nước mặt trong số liệu thiết
kế thỡ:
+
Nguồn nước cần phải xử lý cú hàm lượng cặn lớn (400mg/l) nªn theo
tiªu chuẩn là nước đục;có độ mầu trung bỡnh với
cụng suất tớnh toỏn của cụng trỡnh tự làm sạch : 24(m/ngđ).Bởi vậy cần phải xử lý
nước bằng phương ph¸p ho¸ học dùng keo tụ ,phụ trợ keo
tụ. Ở đ©y sử dụng ho¸ chất là phèn nhôm Al(SO)
mang lại
hiệu quả cao nhất .
III.2. Xác đinh hàm lợng
phèn cần keo tụ
+
Căn cứ vào độ màu của nớc nguồn, căn cứ theo TCVN 33-06 ta có công thức xác
định lợng phèn nhôm nh sau:
PP: Hàm
lợng cần thiết xác định theo độ màu (mg/l).
M: Độ màu của nớc nguồn M = 45
(Co)
+Căn cứ
vào hàm lợng cặn của nguồn nớc ta thấy hàm lợng cặn lớn không ổn định thay
đổi theo mùa, vì vậy trớc khi keo tụ cần lắng sơ bộ để khống chế hàm lợng
cặn.
Hàm lợng cặn lớn nhất
là: C = 400 (mg/l),
Theo TCVN 33-06 thì lợng phèn
nhôm cần thiết keo tụ Pp = 45 (mg/l).
Kết luận :
Khi
xử lý nớc bằng phèn nhôm để giảm cả độ đục và độ màu trong nớc ,liều lợng
phèn phảI chọn trị số lớn hơn trong hai trị số vừa tìm dợc ở trên đợc ở trên
thoả mãn yêu cầu giảm độ đục và giảm độ màu ,đạt yêu cầu kĩ thuật. So sánh giữa
liều lợng phèn nhôm tính theo hàm lợng cặn và theo độ
màu Þ Chọn liều lợng phèn tính toán Pp =
45 (mg/l).
III.3. Xác định hàm lợng chất
kiềm hoá theo yêu cầu keo tụ
+Chọn chất kiềm hoá là vôi do độ
kiềm của nớc ngầm tơng đối thấp để đảm bảo keo tụ tốt nên tăng độ kiềm lên
(nguồn nớc có độ kiềm là 2,8mg/l)
- Kiểm tra độ kiềm của nớc theo yêu
cầu keo tụ:
Lợng vôi đa vào kiềm hoá đợc xác định theo
công thức:
(mg/l)
Trong
đó:
+ Pk: Liều lợng hoá
chất để kiềm hoá (mg/l)
+ e: Đơng lợng của phèn không
chứa nớc:
Đối
với Al2(SO3) thì e = 57 (mgđl/l)
+ Pp: Liều lợng
phèn lớn nhất dùng để keo tụ trong thời gian kiền hoá = 45 (mg/l)
+ K: Hệ số đối với vôi
(theo CaO) = 28 (mgđl/l)
+ kt: Độ kiềm
của nớc nguồn = 2,8 (mgđl/l)
|
(mg/l)
Pk <
0 Þ Độ kiềm đủ để keo tụ nên không cần phải kiềm hoá.
Để lại bình luận để nhận bản full
No comments:
Post a Comment