THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC XỬ LÝ NƯỚC CẤP - revit mep huy hoang

REVIT MEP HUY HOANG

Revit mep Huy Hoang chia sẻ, hướng dẫn thực hành triển khai các bản vẽ thi công, shopdrawing bằng phần mềm Revit, Autocad...và chia sẻ, review cuộc sống hàng ngày.

C:\Users\tuyen\Desktop\SCAN\0. Ảnh công trình

REVIT MEP HUY HOANG

REVIT MEP HUY HOANG
Revit mep Huy Hoang chia sẻ, hướng dẫn thực hành triển khai các bản vẽ thi công, shopdrawing bằng phần mềm Revit, Autocad...và chia sẻ, review cuộc sống hàng ngày.

Wednesday 22 May 2024

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC XỬ LÝ NƯỚC CẤP

 

 

Nhiệm vụ: Thiết kế trạm làm sạch nước cấp

   MỞ ĐẦU:

   Như chóng ta đó biết hầu hết các nguồn nước kh«ng đảm bảo tiªu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt. Ví như nguồn nước mặt th× chất lượng kh«ng đảm bảo v× chứa nhiều hàm lượng chất hữu cơ và chất v« cơ ,cßn nguồn nước ngầm có chứa hàm lượng cặn lớn mà chủ yếu là hàm lượng sắt. Bởi vậy , nªn tuỳ từng nguồn lấy nước mà chóng ta có các công trình  thiết bị xử lý khác nhau cho phù hợp với các nhà máy và từng địa phương kh¸c nhau.

 I. SỐ LIỆU THIẾT KẾ:

  

CHỈ TIÊU

Số liệu

 

Cụng suất(m/ngđ)

A

24

PH

B

7,7

Hàm lượng cặn(mg/l)

C

400

Độ mầu(Côban)

D

45

Nhiệt độ(tC)

E

21

Hàm lượng Ca(mg/l)

F

5

Hàm lượng muối (mg/l)

G

300

Độ kiềm (mg-đl/l)

H

2,8

 

 II.Đánh giá chất l­ợng nguồn n­ớc

          Theo tài liệu đó cho, PH=7,7 chứng tỏ nước có môi trường kiềm , độ mầu thấp ,hàm lượng cặn sắt vừa phải

 

III   Xác định các thông số của nguồn n­ớc :

     III 1 Xác định liều l­ợng chất keo tụ kiềm hoá

1.1    Lựa chọn chất keo tụ

        Để làm sạch và xử lý nước của nguồn nước mặt trong số liệu thiết kế thỡ:

           + Nguồn nước cần phải xử lý cú hàm lượng cặn lớn (400mg/l) nªn theo tiªu  chuẩn là nước đục;có độ mầu trung bỡnh với cụng suất tớnh toỏn của cụng trỡnh tự làm sạch : 24(m/ngđ).Bởi vậy cần phải xử lý nước bằng phương ph¸p ho¸ học dùng keo tụ ,phụ trợ keo tụ. Ở đ©y sử dụng ho¸ chất là phèn nhôm Al(SO)

 mang lại hiệu quả cao nhất . 

 III.2. Xác đinh hàm l­ợng phèn cần keo tụ

            + Căn cứ vào độ màu của n­ớc nguồn, căn cứ theo TCVN 33-06 ta có công thức xác định l­ợng phèn nhôm nh­ sau:

PP: Hàm l­ợng cần thiết xác định theo độ màu (mg/l).

M: Độ màu của n­ớc nguồn M = 45 (Co)

    +Căn cứ vào hàm l­ợng cặn của nguồn n­ớc ta thấy hàm l­ợng cặn lớn không ổn định thay đổi theo mùa, vì vậy tr­ớc khi keo tụ cần lắng sơ bộ để khống chế hàm l­ợng cặn.

Hàm l­ợng cặn lớn nhất là:  C = 400 (mg/l),

Theo TCVN 33-06 thì l­ợng phèn nhôm cần thiết keo tụ Pp = 45 (mg/l).

Kết luận :

     Khi xử lý n­ớc bằng phèn nhôm để giảm cả độ đục và độ màu trong n­ớc ,liều l­ợng phèn phảI chọn trị số lớn hơn trong hai trị số vừa tìm d­ợc ở trên đ­ợc ở trên thoả mãn yêu cầu giảm độ đục và giảm độ màu ,đạt yêu cầu kĩ thuật. So sánh giữa liều l­ợng phèn nhôm tính theo hàm l­ợng cặn và theo độ màu   Þ Chọn liều l­ợng phèn tính toán Pp = 45 (mg/l).

III.3. Xác định hàm l­ợng chất kiềm hoá theo yêu cầu keo tụ

+Chọn chất kiềm hoá là vôi do độ kiềm của n­ớc ngầm t­ơng đối thấp để đảm bảo keo tụ tốt nên tăng độ kiềm lên (nguồn n­ớc có độ kiềm là 2,8mg/l)

   - Kiểm tra độ kiềm của n­ớc theo yêu cầu keo tụ:

 L­ợng vôi đ­a vào kiềm hoá đ­ợc xác định theo công thức:

(mg/l)

Trong đó:    

+ Pk: Liều l­ợng  hoá chất để kiềm hoá (mg/l)

+ e: Đ­ơng l­ợng của phèn không chứa n­ớc:

              Đối với Al2(SO3) thì e = 57 (mgđl/l)

     + Pp: Liều l­ợng phèn  lớn nhất dùng để keo tụ trong thời gian kiền hoá = 45 (mg/l)

     + K: Hệ số đối với vôi (theo CaO) = 28 (mgđl/l)

     + kt: Độ kiềm của n­ớc nguồn = 2,8 (mgđl/l)


 (mg/l)

        Pk < 0  Þ  Độ kiềm đủ để keo tụ nên không cần phải kiềm hoá.

Để lại bình luận để nhận bản full

No comments: