QUI ĐỊNH VẼ SHOP DRAWING
A.
QUI ĐỊNH VỀ CÁCH LƯU FILE:
1.
Đặt tên file theo cú pháp: “Code bản vẽ” + “nội dung thể hiện
trong file”.
Như: tên dự án/hệ / ….. tùy vào quy định dự án
B.
QUI ĐỊNH VỀ THIẾT LẶP BẢN VẼ:
1.
Mỗi bản vẽ thì 1 layout chỉ thể hiện 1 bản vẽ và đặt tên layout
theo số bản vẽ.
2.
Đặt tên layout sẽ trùng với code của bản vẽ.
3.
Đơn vị dùng trong bản vẽ là: millimet.
4. Các bản vẽ sẽ dùng Xref kiến trúc,
Xref trục và Xref khung tên cho bản vẽ, màu của các layer trong Xref kiến trúc
là màu 8.
5.
Set gốc tọa độ 0,0,0 của bản vẽ sẽ là giao điểm của 2 trục 1 và A trên bản vẽ.
6.
Trong bản vẽ các ký hiệu hoặc viết tắc thì phải có bản diễn giải đầy
đủ các ký hiệu, viết tắc đó ra và đặt ở cuối góc của bản vẽ.
7.
Mỗi khung view bản vẽ phải thể hiện tỉ lệ của khung view.
C.
QUI ĐỊNH VỀ NỘI DUNG BẢN VẼ:
I.
Qui định text style cho bản vẽ.
1.
Trong 1 bản vẽ sẽ dùng 1 font
“Arial” với 1 size chữ cho tất cả các text,
text của dim kích thước.
2.
Tỉ lệ của bản vẽ cho layout các căn hộ là 1:60 (in ra giấy A3). Do đó,
chiều cao của text trong model là 150mm để đảm bảo khi
in bản vẽ A3 thì chiều cao text là 2.5mm.
Thiết lập cho Style
text trong bản vẽ.
-
Style
Nam (kiểu nét chữ): sẽ đặt tên là “SYTEM-TEXT” dùng cho bản vẽ.
-
Font:
chọn “Arial”
-
Height (chiều cao chữ): Tùy theo tỉ lệ của bản
vẽ mà ta chọn chiều cao chữ cho thích hợp.
-
Width
factor (độ rộng chữ): chọn giá trị là
0.8
Lưu ý: Nên chọn chiều cao chữ là 0.0
khi đó sẽ dễ format style chữ của thiết kế theo style “SYTEM-TEXT” sẽ không đổi
(Dimension kích thước này có trong file cad đính kèm.)
II.
Quy ước đặt tên layer:
Tên layer sẽ bắt đầu là “SYTEM”-“Hệ thống”-“Đối tượng”
Ví dụ: SYTEM-PS-WS-HOT
: Layer hệ thống cấp nước nóng.
M&E
CODE |
||
No. |
MEP system |
Code |
1 |
Medium voltage system |
MV |
2 |
Low voltage electrical system |
E |
3 |
Low voltage cabling |
E |
4 |
Low voltage earthing system |
E |
5 |
Lighting system |
E |
6 |
Switch, socket, isolator |
E |
7 |
Lightning protection system |
LP |
8 |
Data & Telephone system |
DT |
9 |
CCTV system |
CCTV |
10 |
Access control |
AC |
11 |
Fire alarm |
FA |
12 |
Weigh bridge |
WB |
13 |
Water drainage |
WD |
14 |
Firefighting system |
FF |
15 |
Storm water |
SW |
16 |
ACMV system |
ACMV |
17 |
Water supply & Irrigation system |
WS |
18 |
Compress air |
CA |
19 |
Steam system |
ST |
20 |
CO2 system |
CO2 |
21 |
NaOH system |
NaOH |
22 |
Cold room |
CR |
23 |
Dock leveller |
DL |
24 |
Fule pipe line |
DO |
Ví dụ các nét của layer:
NÉT LAYER CHO BẢN VẼ |
|||||
STT |
LAYER |
DIỄN GIẢI |
MÀU |
NÉT |
GHI CHÚ |
|
PLUMBING
SYSTEM |
|
|
|
|
1 |
SYTEM-PS-WS-HOT |
Ống cấp
nước nóng |
Color 1 |
Defaut |
|
2 |
SYTEM-PS-WS-COOL |
Ống cấp
nước lạnh |
Color 3 |
Defaut |
|
3 |
SYTEM-PS-SP |
Ống
thoát nước thải |
Color 6 |
Defaut |
|
4 |
SYTEM-PS-WP |
Ống
thoát nước sinh hoạt |
Color 5 |
Defaut |
|
5 |
SYTEM-PS-VP |
Ống
thông hơi |
Color 4 |
Defaut |
|
5 |
SYTEM-PS-ST |
Ống
nước mưa |
Color
30 |
Defaut |
|
6 |
SYTEM-PS-EQUIPMENT |
Thiết
bị của hệ thống PS |
Color 7 |
Defaut |
|
|
ACMV
SYSTEM |
|
|
|
|
1 |
SYTEM-ACMV-FAD |
Ống gió
tươi |
Color 4 |
Defaut |
|
2 |
SYTEM-ACMV-FAG |
Miệng
gió tươi |
Color 4 |
Defaut |
|
3 |
SYTEM-ACMV-SAD |
Ống gió
cấp |
Color 3 |
Defaut |
|
4 |
SYTEM-ACMV-SAG |
Miệng
gió cấp |
Color 3 |
Defaut |
|
5 |
SYTEM-ACMV-RAD |
Ống gió
hồi |
Color 5 |
Defaut |
|
6 |
SYTEM-ACMV-RAG |
Miệng
gió hồi |
Color 5 |
Defaut |
|
7 |
SYTEM-ACMV-EAD |
Ống gió
thải |
Color 6 |
Defaut |
|
8 |
SYTEM-ACMV-EAG |
Miệng
gió thải |
Color 6 |
Defaut |
|
9 |
SYTEM-ACMV-CHWS |
Ống
chiller nước lạnh đi |
Color 4 |
Defaut |
|
10 |
SYTEM-ACMV-CHWR |
Ống
chiller nước lạnh về |
Color 5 |
Defaut |
|
11 |
SYTEM-ACMV-DRAIN |
Ống
nước ngưng |
Color 30 |
Defaut |
|
12 |
SYTEM-ACMV-GAS |
Ống gas
lạnh |
Color 2 |
Defaut |
|
13 |
SYTEM-ACMV-TRUNK |
Trunking
cho ống đồng |
Color
11 |
Defaut |
|
14 |
SYTEM-ACMV-EQUIPMENT |
Thiết
bị của hệ thống ACMV |
Color 7 |
Defaut |
|
|
FIRE
FIGHTING SYSTEM |
|
|
|
|
1 |
SYTEM-FF-HOSEREEL |
Ống
chữa cháy cuộn vòi |
Color 1 |
Defaut |
|
2 |
SYTEM-FF-SPRINKLER |
Ống
chữa cháy sprinkler |
Color 1 |
Defaut |
|
3 |
SYTEM-FF-EQUIPMENT |
Thiết
bị của hệ thống FF |
Color 7 |
Defaut |
|
|
FIRE
ALARM SYSTEM |
|
|
|
|
1 |
SYTEM-FA-LINE |
Line
báo cháy |
Color 1 |
Defaut |
|
2 |
SYTEM-FA-EQUIPMENT |
Thiết
bị của hệ thống FF |
Color 7 |
Defaut |
|
|
ELECTRICAL
SYSTEM |
|
|
|
|
1 |
SYTEM-E-MV-LINE |
Line
điện trung thế |
Tùy
chọn |
Defaut |
|
2 |
SYTEM-E-LP-LINE |
Line
tiếp địa hệ thống |
Tùy
chọn |
Defaut |
|
3 |
SYTEM-E-DT-LINE |
Line
điện thoại |
Tùy
chọn |
Defaut |
|
4 |
SYTEM-E-CCTV-LINE |
Line
điện camera |
Tùy
chọn |
Defaut |
|
5 |
SYTEM-E-AC-LINE |
Line
điện access control |
Tùy
chọn |
Defaut |
|
6 |
SYTEM-E-POWER |
Line
điện cấp nguồn |
Tùy
chọn |
Defaut |
|
7 |
SYTEM-E-EQUIPMENT |
Thiết
bị của hệ thống điện |
Color 7 |
Defaut |
|
III.
Qui định dimension style cho bản vẽ.
1.
Dim
kích thước phải dim từ trục đến tâm đối tượng.
a)
Thiết lập thông số trên tab “ LINE” :
· Dimension lines:
2. Color : chọn màu cho đường line
của kích thước là color 114.
3. Linetype : chọn kiểu đường line
( thường là nét liền hoặc chọn nét theo block, hay theo layer.)
4. Lineweight : độ dày nét cho đường
kích thước ( thường là nét mảnh hay theo block hoặc theo layer định trước)
5. Extend beyond tick : khoảng đoạn
dài nhô ra khỏi đường dimension lines so với đường extension lines, chọn giá trị
là 0.5
·
Extensin lines:
6. Color (màu sắc của đường gióng kích
thước): chọn màu cho đường line của kích thước là color 114.
7. Linetype & Lineweigh : Loại
đường nét, độ dày của 2 đường gióng cũng tương tự như việc thiết lập cho mục
Dimension lines.
8. Extend beyond dim line : là khoảng
cách nhô ra của đường extension line so với đường dimension line, chọn giá trị
là 0.5.
9. Offset from origin : Cuối mỗi đường
extension line có một khoảng nhỏ rồi kết thúc bằng một điểm nhỏ (điểm này chính
là điểm bắt để ghi kích thước cho đối tượng).
b)
Thiết lập thông số trên
tab “ SYMBOL AND ARROWS”
·
Arrowheads:
Kiểu dáng 2 điểm đầu của đường dimension line và kiểu mũi tên ghi chú ( lệnh
leader) chọn “Architectural tick”.
Arrow size: kích cỡ của đầu mũi tên, chọn giá trị 0.5
·
Center marks:
Lựa chọn điểm tâm khi đo kích đường tròn, cung tròn và kích thước của điểm tâm
đó
Các thông số khác còn lại trong tab này có thể để lại theo mặc định
c)
Thiết lập thông số trên
tab “ TEXT”:
·
Text appearance
1. Text style: Style Nam “SYTEM-TEXT” đã
thiết lặp ở phần trên.
2. Text color: chọn màu white
3. Text height: chọn giá trị là 1.
4.
Text
placement: Vị trí chữ số ghi kích thước.
·
Text appearance:
5. Vertical (theo phương đứng): chọn “Above”
6. Horizontal (theo phương ngang): chọn
“Centered”
7. Offset from dim line (khoảng hở so với
đường ghi): chọn giá trị 0.5
·
Text alignment: hướng ghi chữ số kích
thước.
8. Horizontal: chữ theo phương ngang
9. Aligned with dimension line: chữ theo
phương đường ghi.
10. ISO standard: chữ theo phương đường
ghi khi nằm trong hai đường gióng, theo phương ngang
khi nằm ngoài hai đường gióng.
d)
Thiết lập thông số trên
tab “ FIT”:
·
Fit options: các chọn lựa xác định vị trí của chữ số (text)
và dạng đầu đường ghi (arrows) so với đường gióng.
1.
Either text or arrows (best fit): Xem xét vị trí của text hoặc
arrows giữa hai đường gióng sao cho vừa vặn nhất. Cụ thể, nếu đủ chỗ cho cả hai
thì chúng đều nằm trong, hoặc nếu chỉ đủ chỗ cho một trong hai thì một nằm
ngoài, một nằm trong hoặc không đủ chỗ cả hai nằm ngoài
.
Text placement: Khi khác
thiết lập mặc định ở trang Text
Beside the dimension: nằm cạnh đường ghi.
Over dimension line,with leader: nằm trên đường
ghi, có đường dẫn.
Over dimension line, without leader: nằm trên duờng
ghi và không có duờng
dẫn.
2.
Scale for Dimension Features:
3.
Use overall scale of : tỉ lệ cho các biến kích thước cho phù hợp với
khổ giấy mà không thay đổi giá trị đo.
e)
Thiết lập thông số trên
tab “Primary SYTEMt”:
·
Linear dimension:
4.
SYTEMt format: định dạng kích thước theo các dạng “Decimal”.
5.
Precision: độ chính xác khi đo.
6.
Decimal separator: ký hiệu ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập
phân.
7.
Round off: làm tròn kết quả do dến giá trị chênh lệch.
8.
Prefix: thêm nội dung phía trước (tiền tố) kết quả đo.
9.
Suffix: thêm nội dung phía sau (hậu tố) kết quả đo.
·
Measurement scale:
10. Scale factor: Hệ số tỉ lệ
khi thể hiện kết quả do so với giá trị đo được.
f)
Thiết lập thông số trên
tab “Tolerances”:
Tolerance
format: tap này định dạng các cách biểu diễn dung sai.
1.
None: không ghi dung sai
2.
Symmetrical: ghi dung sai đối xứng.
3.
Deviation: ghi dung sai bất đối xứng.
4.
Limits: ghi dung sai theo hai giới hạn.
D.
QUI ĐỊNH VỀ BẢN VẼ CẤP THOÁT NƯỚC.
1. Cách ghi cao độ ống nên
thống nhất từ đầu như: Size ống, tên ống, vật
liệu tiêu chuẩn, cao
độ, chú thích .
Ví dụ: ∅20,
CW, PPR-PN10, COP: FFL -1400, UG
2.
Cao độ sẽ tính từ sàn hoàn thiện của từng tầng.
Cách ghi: COP: FFL -1400
Ghi chú :
-
FFL: tính từ sàn hoàn thiện
tầng
-
COP: tính từ tâm ống
-
BOP: tính từ đáy ống
-
No comments:
Post a Comment