BIỆN PHÁP THI CÔNG
THANG MÁNG CÁP.
1. Tiêu chuẩn áp dụng.
- TCVN 9207:2012: Tiêu chuẩn đặt đường dẫn điện trong nhà ở
và công trình công cộng.
- TCVN 9208-2012: Tiêu
chuẩn lắp đặt thang máng cáp.
2. Công tác chuẩn bị.
-
Nhân lực được bố trí tùy theo tiến độ thi công chi tiết.
-
Công nhân thi công phần thang máng cáp cho hệ thống điện
sẽ được chia theo từng đội, nhóm.
+ Mỗi đội từ 15 đến 20 người.
+ Mỗi nhóm từ
3 đến 5 người.
-
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, phương tiện thi công.
3. Công tác thi công.
3.1. Xác định vị trí:
-
Thang máng cáp được đưa lên các tầng bằng vận thang.
-
Sử dụng máy xác định tọa độ hoặc dùng thước đo kết hợp
nivo để xác định toạ độ, kích thước bản vẽ thi công thang máng cáp. Căn cứ vào
tường, vách, trụ để xác định tọa độ các vị trí thi công làm cơ sở để xác định
vị trí, tuyến đi của hệ thống.
-
Lưu ý phải kết hợp bản vẽ các hệ điều hoà, cấp thoát
nước, điện nhẹ, phòng cháy, chữa cháy với nhau để xử lý.
-
Xác định toạ độ 2
điểm sau đó sử dụng máy Laser để phóng tuyến, lộ đi thang cáp, máng cáp.
-
Chuẩn bị dụng cụ thi công, nguồn điện thi công.
3.2.
Lắp đặt giá đỡ:
- Sau khi xác định tuyến lắp đặt thang máng cáp, định vị
các vị trí đai quang treo, giá đỡ dùng thước và máy Laser xác định được các vị
trí lắp đặt các ti treo (kích thước của ti treo, khoảng cách lắp ti phụ thuộc
vào trọng lượng của thang máng cáp).
- Lắp đặt hệ thống giá đỡ:
+ Khoan trực tiếp vào trần, dầm bê tông, sau
đó ta dùng búa đóng chặt nở đạn vào lỗ vừa khoan.
+ Tính cao độ, khoảng cách từ đáy thang máng
cáp so với trần giả, dầm bê tông, và trần và bản vẽ được duyệt ta cắt ti ren
với kích thước vừa đủ để bắt lên trần.
+ Sau đó, dùng ê cu công, long đền công siết
chặt một đầu ti ren vào nở đạn bắn trên trần.
+ Đầu ti ren còn lại sẽ được bắt vào đai quang
treo, giá đỡ thang máng cáp.
+ Bulong giá đỡ được bắt sao cho đầu ren quay
ra ngoài.
3.3.
Hình ảnh minh họa các bước lắp đặt:
H1:
Khoan tạo lỗ trên trần bê tông
H2:
Đóng nở
Bảng thông số tương ứng cho nở đạn và lỗ
khoan bắt nở:
|
Thông
số kỹ thuật (mm) |
||||
Size
Nở đạn (mm) |
M6X25 |
M6X30 |
M8X40 |
M10X40 |
M12X50 |
Mũi
khoan (mm) |
8 |
8 |
10 |
12 |
15 |
Lắp đặt ti treo:
Bảng thông số tương ứng ty treo thang máng
cáp:
|
Thông số kỹ thuật (mm) |
|||||
Trunking |
50x50 |
100x100 |
200x100 |
200x150 |
300x150 |
800x150 |
Ti
ren (size) |
M6 |
M8 |
M8 |
M8 |
M10 |
M12 |
* Đối với máng cáp với tất cả kích thước thì dùng giá đỡ và lắp đặt
theo phương pháp sau:
* Đối với thang
máng cáp lắp trên tường phải có hệ thống giá đỡ L và lắp theo phương pháp sau:
Bảng tra kích thước giá đỡ:
|
Thông số kỹ thuật (mm) |
|||||
Trunking |
50x50 |
100x100 |
200x100 |
200x150 |
300x150 |
800x150 |
Giá
đỡ (V) |
V3 |
V3 |
V5 |
V5 |
V6 |
V8 |
* Đối với thang máng cáp lắp đặt xếp theo tầng
chồng lên nhau hoặc xếp song song cùng chung 1 giá đỡ với khoảng cách cho phép
thì yêu cầu về phần giá đỡ phải lớn gấp đôi với phương pháp lắp đặt cho 1 tầng
thang máng để chịu được trọng lượng thang máng và dây cáp. Hình thức lắp đặt
được minh họa như sau:
Hình ảnh lắp đặt thực tế:
* Lắp đặt thang máng cáp vượt dầm hoặc tránh
nhau:
* Lắp đặt thang máng cáp trục đứng:
Chi
tiết gắn tường, bê tông
3.4.
Lắp đặt thang máng cáp:
- Sau khi xác định các vị trí, tuyến đi của thang máng
cáp, công nhân sẽ gia công các phần thang máng cáp phù hợp với từng vị trí,
phương pháp gia công cụ thể như sau:
- Thang máng cáp được gia công theo kích thước thực tế
bằng máy cắt.
- Dùng máy mài nhẵn vị trí cắt, không có ba via để tránh
làm ảnh hưởng đến lớp cách điện của cáp.
- Đưa các chi tiết đến vị trí lắp đặt và tiến hành lắp
theo tuần tự và tiến hành đấu nối bằng bu lông.
- Cố định thang máng cáp vào hệ thống giá đỡ.
- Cần kiểm tra cao độ, độ thẳng, độ nghiêng bằng máy
Laser, quả dọi và tiến hành hiệu chỉnh đai treo để đảm bảo lắp đặt tuyến thang
máng cáp theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Bảng Quy định ty
treo giá đỡ cho thang máng cáp:
Kiểu giá đỡ |
Khoảng cách giá đỡ |
|||
W ≤300 |
300 < W ≤ 500 |
W > 500 |
||
Theo phương ngang |
1500mm |
1500mm |
1200mm |
|
Theo phương đứng |
1600 mm |
|||
Giá Cứng vào dầm,
sàn |
2000 |
2000 |
||
Chú ý:
Trong quá trình thi công những vị trí thi công nào không đảm bảo an toàn nhà
thầu có trách nhiệm báo lại cho nhà thầu xây dựng, TVGS, Ban QLDA để xử lý, gia
cố kịp thời.
3.5
Quy trình kiểm soát chất lượng:
- Kiểm tra và hoàn
thiện máng điện đã lắp đặt xong: cao độ, thứ tự lớp máng, khoảng cách giữa các
lớp và trục chuẩn, thẳng theo phương ngang/ phương thẳng đứng (với các máng
chạy theo chiều thẳng đứng) và dọc trục, vững chắc, không bị biến dạng... Kiểm
tra, bổ sung và siết chặt bu-lông nối máng, bổ sung dây đẳng thế (nếu cần). Kiểm
tra, tẩy các gờ sắc cạnh trên mép máng và các vết cắt, sơn dặm tại các vị trí cắt
hoặc trầy xước.
-
Kiểm tra các hư hỏng vỏ và sơn.
-
Cân chỉnh, khắc phục các lỗi sau khi kiểm tra.
-
Kiểm tra vệ sinh toàn bộ máng cáp.
4. Công tác nghiệm thu.
-
Nghiệm thu nội bộ - đạt.
-
Gửi giấy mời nghiệm thu với CĐT và TVGS.
-
Nghiệm thu với CĐT và TVGS - đạt.
-
Chuyển sang giai đoạn thi công tiếp theo.
III. BIỆN
PHÁP THI CÔNG DÂY & CÁP ĐIỆN.
1. Tiêu chuẩn áp dụng.
- TCVN 9207:2012 Tiêu
chuẩn đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng.
-
11 TCN-19-2006 Hệ thống đường dẫn điện – Quy phạm trang
bị điện phần II do bộ Công Nghiệp ban hành.
2.
Công tác chuẩn bị.
-
Nhân lực được bố trí tùy theo tiến độ thi công chi tiết.
-
Công nhân thi công phần kéo cáp và dây điện sẽ được chia
theo từng đội, nhóm.
+ Mỗi đội từ 20 đến 25 người.
+ Mỗi nhóm từ 4 đến 8 người.
-
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công.
3.
Công tác thi công.
-
Tính toán hoặc đo đạc thực tế tại hiện trường chiều dài
dây cho từng tuyến và màu dây cho từng pha. Cuộn dây trước khi cắt ra để kéo
phải được kiểm tra để bảo đảm dây đạt chất lượng. Đo cách điện và thông mạch
dây đạt, nhìn bên ngoài dây không bị xoắn hoặc gãy, vỏ cáp không bị nứt và trầy
xước quá mức, màu sắc chưa phai thì mới được chấp nhận sử dụng.
-
Đối với từng cuộn dây, các sợi dây dài sẽ được đo đạc và
cắt trước, sau đó đến các sợi cáp ngắn hơn để bảo đảm dây không bị vụn.
-
Đánh số thứ tự pha.
-
Đánh dấu lộ dây đo điện trở thông mạch, cách điện.
-
Chuẩn bị dây để kéo cho từng tuyến. Dây trong từng ống
đơn sẽ được chuẩn bị thành từng bó để kéo thành một lần duy nhất.
-
Khi xả dây khỏi cuộn, phải xếp và nắn thẳng trước, đánh
dấu dây ở cả hai đầu của sợi dây. Khi xếp các tuyến lại với nhau phải nắn thẳng
và xếp song song với nhau.
-
Bó dây gọn gàng để kéo qua ống theo thiết kế bằng phương
pháp kéo và đẩy: kéo bó dây ở một đầu và đầu còn lại được nắn và đẩy để bó dây
luồn qua dễ hơn, sử dụng dây mồi để kéo.
-
Với trường hợp rải cáp trên máng điện, các cáp lớn và dài
sẽ được kéo trước và sắp đặt nằm sát đáy máng, sau đó kéo các cáp nhỏ và ngắn.
-
Cáp kéo xong tiếp tục được đo kiểm tra thông mạch, cách
điện và được kiểm tra bằng mắt để có thể tìm ra các hư hỏng vô ý do công tác
kéo cáp.
-
Các đầu dây chờ trước khi đấu và dây dự phòng phải được
băng đầu dây và cuộn lại gọn gàng. Các nhãn cáp/ nhãn đầu dây phải hướng ra
ngoài và lên trên để dễ nhận biết và tìm kiếm sau này.
-
Sắp xếp lại cáp trên máng cáp hoặc ở hai đầu ống, buộc cố
định cáp băng dây rút, khoảng cách các vị trí đai phải đều và đai cùng một
hướng.
-
Che bảo vệ cáp trên máng cáp tại các góc, các vị trí dễ
bị tiếp xúc hoặc ở hai đầu ống để tránh các hư hỏng do va chạm vô ý.
-
Kiểm tra, đánh dấu các cáp đã kéo xong vào bản vẽ thi
công/ sổ cáp và tổng hợp khối lượng. Làm yêu cầu tư vấn kiểm tra và nghiệm thu
bằng mẫu nghiệm thu thi công.
-
Vệ sinh toàn bộ vật liệu thừa, giữ khu vực thi công sạch
và gọn gàng.
-
Quy cách đầu chờ dây cáp điện.
-
Vị trí công tắc, ổ cắm: 200mm.
-
Đèn: từ trần thạch cao 200mm đến 300mm.
Chi tiết lắp đặt dây cáp trên thang
máng
Chi tiết lắp đặt dây cáp trên thang
máng
1. Quy trình kiểm soát chất lượng.
- Kiểm tra tổng thể công tác lắp cáp điện, sắp xếp cáp
trên máng, việc cố định và đấu nối cáp vào thiết bị.
- Kiểm tra thông mạch tất các cáp điện cấp nguồn cho
thiết bị.
- Kiểm tra cách điện cho toàn bộ cáp điện.
- Kiểm tra độ chặt của cáp điện đấu nối vào thiết bị
- Cân chỉnh, khắc phục các lỗi sau khi kiểm tra.
5. Công tác nghiệm thu.
- Nghiệm thu nội bộ - đạt.
- Gửi giấy mời nghiệm thu với CĐT và TVGS.
- Nghiệm thu với CĐT và TVGS - đạt.
- Chuyển sang giai đoạn thi công tiếp theo.
No comments:
Post a Comment