ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU
BÊ TÔNG CỐT THÉP
THIẾT KẾ CẦU MÁNG BÊ
TÔNG CỐT THÉP
A.
TÀI LIỆU
THIẾT KẾ.
Số liệu riêng:
Nhóm |
Chiều dài L (m) |
Bề rộng B (m) |
Hmax (m) |
Mác bê tông |
Nhóm thép |
Số nhịp |
12 |
34 |
3.10 |
1.90 |
M150 |
CI |
6 |
Hình 1 – Mặt cắt dọc cầu máng
1. Thân máng; 2. Trụ đỡ; 3. Nối
tiếp
Hình
2 – Mặt cắt ngang máng
1 - Lề người đi
2 – Vách máng
3 – đáy máng
4 – Dầm đỡ dọc máng
5 – Khung đỡ (không tính toán trong đồ án)
Số
liệu chung:
Độ vượt cao an toàn của vách máng so với mực
nước cao nhất trong máng: d
= 0,5m Tải trọng gió: qg
= 1,2 kN/m2
Gió đẩy: Hệ số kgió
đẩy = 0,8 Gió hút: Hệ
số kgió hút = 0,6 Cầu
máng thuộc công trình cấp III Dung trọng bê tông: gb
= 25 kN/m3 Bề rộng vết nứt giới hạn: angh =
0,24 mm Độ võng cho
phép: [f/l] = 1/500 Tải
trọng người đi:qng=200 kG/m2= 2 kN/m2
Từ
các số liệu đã cho , tra phụ lục giáo trình Kết cấu Bê tông cốt thép- ĐH Thủy Lợi
ta có:
kn=1,15;
Rn=70 daN/cm2; Rk=6.3 daN/cm2 ; Rkc
= 9.5daN/cm2 ;Rnc = 85 daN/cm2; mb=
1,15; mb4=0,9; ma=1,1; Ra = R’a
= 2100 daN/cm2 ; α0= 0,7 ; A0= 0,455 ;Ea=
2.100.000 daN/cm2 ; Eb= 2.1.105 daN/cm2 ;
n=Ea/Eb= 10.0 ; µmin= 0,1 % ;
B. THIẾT KẾ CÁC BỘ PHẬN
CẦU MÁNG
Theo quy phạm , cầu máng cần
được tính toán thiết kế ứng với lần lượt các tổ hợp tải trọng : cơ bản , đặc biệt,
trong thời gian thi công. Tuy nhiên, trong phạm đồ án này chỉ tính toán thiết kế
các bộ phận cầu máng với một trường hợp : Tổ
hợp tải trọng cơ bản.
Trình
tự thiết kế các bộ phận:
1.
Xác
định sơ đồ tính toán của các bộ phận kết cấu:
Cầu máng là kết cấu không gian có kích thước mặt cắt
ngang và tải trọng không thay đổi dọc
theo chiều dòng chảy. Do vậy, đối với các bộ phận : lề đi, vách máng, đáy máng
ta cắt 1m chiều dài theo chiều dòng chảy và tính toán theo bài toán phẳng. Đối
với dầm đỡ, sơ đồ tính toán là dầm liên tục nhiều nhịp.
2.
Xác
định tải trọng các dụng:
Tải trọng tiêu chuẩn qc dùng để tính toán
các nội dung của trạng thái giới hạn II : Kiểm tra nứt, tính bề rộng vết nứt và tính độ võng.
Tải trọng tính toán : qtt = qc.nt
(với nt là hệ số vượt tải) dùng để tính toán các nội dung của trạng
thái giới hạn I : Tính toán cốt thép dọc chịu lực, kiểm tra và tính toán cốt
thép ngang bao gồm cốt đai và cốt xiên (nếu cần).
3.
Xác
định biểu đồ nội lực bằng phương pháp tra bảng hoặc sử dụng phần mềm tính kết cấu.
4.
Tính
toán và bố trí thép:
Cốt thép dọc chịu lực được tính toán tại các mặt cắt
có Mmax . Đối với các bộ phận kết cấu dạng bản lề (lề người đi, vách
máng, đáy máng), ta bố trí 4÷5 thanh/m
Kiểm tra và tính toán cốt ngang bao gồm cốt thép đai
và cốt thép xiên (nếu cần ) tại cá mặt cắt có Qmax theo phương pháp
trạng thái giới hạn.
5.
Kiểm
tra nứt:
Kiểm tra nứt
tại các mặt cắt có Mmax. Với những mặt cắt không cho phép xuát hiện
khe
nứt, nếu bị nứt, chỉ cần đề
ra giải pháp khắc phục. Với những mặt cắt cho phép xuất hiện
khe nứt, nếu bị nứt ta tiếp tục tính bề rộng khe nứt
và so sánh đảm bảo yêu cầu an < angh , nếu an >angh ,
đưa ra giải pháp khắc phục.
6.
Tính
đọ võng toàn phần f và so sánh đảm bảo f/l < [f/l]. Nếu f/l >[f/l] thì
đưa ra giải pháp khắc phục.
I. LỀ NGƯỜI ĐI.
1.1. Sơ dồ tính toán
Cắt 1m dài lề người đi theo chiều dọc máng ( chiều
dòng chảy ), coi lề người đi như một dầm công xôn ngàm tại đầu vách máng. Chọn
bề rộng lề là 1m. Chiều dày lề thay đổi dần 8÷12cm
Hình 1.1 – Sơ đồ tính toán lề
người đi.
1.2. Tải trọng tác dụng.
Do điều kiện làm việc của lề người đi, tổ hợp tải trọng
cơ bản tác dụng lên lề bao gồm:
a.
Trọng lượng bản than (qbt): qcbt = gb.h.1m = 25.0,1.1 = 2,5kN/m.
b.
Tải trọng người (qng): qcng = 2.1m = 2kN/m.
Tải trọng tính toán tổng cộng tác dụng lên lề người đi
:
q = nbt.qcbt + nng.qcng
= 1,05.2,5 + 1,2.2 = 5,025kN/m.
Trong đó: nbt = 1,05; nng = 1,2
– hệ số vượt tải trọng lượng bản thân và tải trọng người đi theo TCVN 4116-85.
1.3. Xác định nội
lực
Hình 1.2 – Biểu đồ nội lực lề người đi.
1.4.
Tính toán và bố trí cốt thép.
a. Tính toán và bố trí cốt
thép dọc.
Tính
toán và bố trí cốt thép dọc chịu lực tại mặt cắt có mô mêm uốn lớn nhất (mặt cắt
ngàm): M = 1,608 kNm, cấu
kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật: b = 100cm, h = 10cm, chọn
a = 2cm, h0 = h – a = 8cm.
Chọn và bố trí cốt thép chịu lực : 5ϕ8/1m ( 2,51 cm2) theo phương vuông góc với phương dòng chảy.
Chọn và bố trí cốt thép cấu tạo vuông góc với cốt thép
chịu lực :4ϕ6/1m (2,01 cm2).
b.
Tính toán và bố trí cốt thép ngang:
Kiểm tra điều kiện tính toán cốt thép ngang tại mặt cắt
có Qmax = 4,02kN = 402 daN.
k1.mb4.Rk.b.h0
= 0,8.0,9.6,3.100.8 = 3629 daN.
k1= 0,8 đối
với kết cấu bảng.
kn.nc.Q
= 1,15.1.402 = 462,3 daN.
kn.nc.Q
< k1.mb4.Rk.b.h0 => Không cần
đặt cốt ngang.
Hình
1.3 – Bố trí thép lề người đi.
II. Vách máng
2.1. Sơ đồ tính toán
Cắt 1m dài vách máng
dọc theo chiều dài máng, vách máng được tính toán như một dầm công xôn ngàm tại
đáy máng và dầm dọc.
Chiều cao vách:
Hv = Hmax
+ d = 1,9 + 0,5 = 2,4 m.
d - độ vượt cao an toàn , lấy d = 0,5 m. Bề dày thay đổi dần :
hv = 12 ¸
20 cm.
Hình 2.1 – Sơ đồ tính
toán vách máng
2.2.
Tải trọng tác dụng.
Do điều kiện làm việc cảu vách máng, tổ hợp
tải trọng cơ bản tác dụng lên vách bao gồm các tải trọng sau:
- Mô men
trung do người đi trên lề truyền xuống: Mng
-
Mô
men do trọng lượng bản thân lề đi: Mbt
-
Áp
lực nước tương ứng vơi Hmax: qn
-
Áp
lực gió ( gồm gió đẩy và gió hút ): qgđ và qgh
Các tải trọng này gây nên 2 trường hợp: Căng
trong và căng ngoài vách máng.
a. Trường hợp căng ngoài nguy hiểm nhất bao gồm các tải
trọng : Mbt , qgđ (gió đẩy, trong máng
không có nước và không có người đi trên lê).
b. Trường hợp căng trong nguy hiểm nhất bao gồm các tải
trọng : Mbt , Mng ,
qgh ,qn ( gió hút, trong máng có nươc chảy qua với mực
nước Hmax và trê lề có người đi)
TH căng ngoài TH căng trong
Hình 2.2 – Tải trọng tác dụng lên vách máng
2.3.
Xác định nội lực.
a. Trường hợp căng ngoài.
Hình 2.3 – Nội lực vách máng
trong trường hợp căng ngoài.
Nội
lực tại mặt cắt nguy hiểm nhất (mặt cắt ngàm ).
M1
= Mgđ + Mbt = 3,594 - 0,84 = 2,754 kNm.
M1c
= Mgđc+ Mbtc = 2,765 – 0,8 = 1,965
kNm.
M
= Mbt + Mgđ = 3,594 – 0,84 = 2,754 kNm.
Q1
= Qbt + Qgđ = 0 + 2,995 = 2,995 kN
b. Trường hợp căng trong
Nội
lực tại mặt cắt nguy hiểm nhất ( mặt cắt ngàm ).
Hình 2.4 – Nội lực vách máng trong trường hợp
căng trong.
2.4.
Tính toán và bố trí cốt thép.
a. Tính toán và bố trí cốt thép dọc:
Tính
toán và bố trí thép dọ chịu lực cho cấu kiện chịu uốn tại mặt cắt có mô men uốn
lớn nhất ( mặt cắt ngàm ) cho hai trường hợp căng trong và căng ngoài.
Tiết
diện chữ nhật: b = 100 cm, h = 20 cm. Chọn a = 2 cm, h0 = h – a = 18cm.
1. Trường hợp căng ngoài : M = 2,754 kNm.
Chọn và bố trí thép chịu lực lớp trong trong 5f12/1m (5,65 cm2) theo phương vuông với phương dòng chảy.
b. Tính toán và bố trí cốt
thép ngang:
Kiểm tra điều kiện cường đọ
theo lực cắt Q cho trường hợp căng trong.
k1.mb4.Rk.b.h0 =
0,8.0,9.7,5.100.18 = 9720 daN > kn.nc.Q2 =
1,15.1. 2571,1 = 2956,77daN.
Không cần đặt cốt ngang.
c. Bố trí cốt thép.
Lớp trong: 5f12/1m; Lớp ngoài:
5f8/1m.
Dọc theo phương dòng chảy bố trí lớp thép cấu tạo 4f8/1m.
Hình 2.5 – Bố trí thép
vách máng
2.5.
Kiểm tra nứt.
Kiểm
tra cho trường hợp căng trong: M2c = 18,375 kNm.
Điều
kiện để cấu kiện không bị nứt: nc.Mc
£
Mn = g1.Rkc.Wqđ
Kết luận : Mặt cắt sát đáy máng bị nứt.
Tính toán bề rộng khe nứt.
No comments:
Post a Comment