1. QUY TRÌNH THI CÔNG LẮP ĐẶT ỐNG CẤP NƯỚC PPR
1.2. Diễn giải các bước thực hiện
1.2.1. Định vị thiết bị, tuyến ống
- Các tuyến ống
và thiết bị được định vị căn cứ theo bản vẽ thi công được duyệt và các mốc cao
độ mốc tọa độ có tại hiện trường thi công
- Lấy dấu vị
trí và định tuyến đường ống sử dụng máy tia laze hoặc dùng bật mực
- Xác định kích thước các đoạn ống nhánh có thể được gia công sẵn trước
khi lắp đặt
1.2.2. Kết nối ống PPR
|
Tài liệu hướng dẫn hàn
PPR của Nhà sản xuất |
1.2.3. Lắp đặt giá đỡ
- Giá đỡ được
lắp đặt dựa vào bản vẽ thi công và các dấu định tuyến đã được xác định trước đó
1.2.4. Lắp đặt ống cấp nước PPR
- Tuyến ống cấp PPR được lắp đặt dựa vào bản vẽ thi công và kết hợp các
giá đỡ được lắp đặt trước đó
Các bước lắp
đặt ống cấp PPR âm tường
Các bước lắp đặt ống cấp PPR trên cao
Bước 1: Đưa ống PPR cấp nước lên giá đỡ ống đã được lắp trước đó |
|
|
Bước 2: Hàn kết nối ống với nhau |
|
|
Bước 3: Căn chỉnh tuyến ống |
|
|
Bước 4: Siết bulong cố định các giá đỡ |
|
|
Bước 5: Kiểm tra thử áp tuyến ống |
|
|
|
Lắp đặt ống cấp cấp nước
PPR |
* Lưu ý
- Bịt đầu ống
trong quá trình thi công để tránh bụi bẩn và các dị vật vào ống
1.2.5. Nghiệm thu lắp đặt
- Kiểm tra lại
toàn bộ công
việc thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật so với bản vẽ thi công và phương án được
duyệt.
- Kiểm tra nội
bộ.
- Mời tư vấn
kiểm tra, nghiệm thu.
- Khắc phục
những điểm chưa phù hợp trên (nếu có) nhằm đảm bảo sẵn sàng hoạt động.
- Ký xác nhận
đã nghiệm thu vào hồ sơ nghiệm thu.
- Kết thúc: Thu
dọn vật tư và dụng cụ thi công, làm sạch khu vực vừa thi công.
Các checklist nội dung nghiệm thu
STT |
Nội dung kiểm
tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả |
|
Đạt |
Không |
|||
1 |
Chủng loại và kích thước ống, vật liệu và phụ
kiện sử dụng |
Thước đo Máy laze Trực quan |
|
|
2 |
Vị trí lắp đặt, tim cốt, cao độ |
|
|
|
3 |
Công tác lắp đặt cố định tuyến ống, đầu chờ cấp,
thoát nước |
|
|
|
4 |
Quy cách lắp đặt giá đỡ, chất lượng hàn, nối ống
cấp thoát nước |
|
|
|
5 |
Vệ sinh, bịt kín đầu chờ ống sau khi lắp đặt |
|
|
|
6 |
Chiều
dài tuyến ống, số lượng phụ kiện nghiệm thu |
|
|
|
7 |
Thử kín hoặc thử áp tuyến ống Bắt đầu:
…h…. ngày….tháng….năm 20…. Kết
thúc: ...h…. ngày….tháng….năm 20… Độ sụt
kiểm tra: H= ……..(mm) |
|
|
|
8 |
Kiểm
tra vệ sinh đường ống sau lắp đặt, vệ
sinh mặt bằng thi công |
|
|
1.2.6. Thử áp ống cấp nước PPR
- Tuyến ống cấp PPR được lắp đặt dựa vào bản vẽ thi công và kết hợp các
giá đỡ được lắp đặt
Bước 1: Chuẩn bị - Kiểm tra lắp đặt trước khi thử áp - Bịt đầu ống, lắp đặt đồng hồ áp suất, van xả khí, bộ bơm kích áp suất |
|
|
Bước 2: Điền nước - Bơm đầy nước vào hệ thống cấp nước ngưng, nạp
nước đủ áp suất, nạp theo từng nấc kết hợp xen kẽ kiểm tra hệ thống - Trong
trường hợp phát hiện rò rỉ, nhà thầu kiểm tra, đánh dấu vào vị trí, kiểm tra
toàn bộ hệ thống và xả nước, để sửa chữa. Kiểm tra và thử áp lại hệ thống, nếu
kết quả tốt thì mời TVGS và ban QLBA tiến hành nghiệm thu |
|
Áp suất thử = 1.5 lần
áp suất làm việc |
Bước 3: Kiểm tra thử áp - Kiểm tra trong quá trình bơm nước và tăng áp - Kiểm tra hệ thống tình trạng rò rỉ trong Thời
gian 4 giờ. Nếu không đạt tiến hành kiểm tra rò rỉ, sửa chữa và thử lại - Nhà thầu nghiệm thu nội bộ trước khi mời
TVGS nghiệm thu - Quá trình thử áp hệ thống kết thúc bằng việc
TVGS, Ban QLDA xác nhận và ký biên bản nghiệm thu chuyển sang giai đoạn tiếp
theo |
|
Dán niêm phong cho điểm cấp nước và điểm xả nước Thời gian kiểm tra tối thiểu 4h |
Bước 4: Kết thúc Tháo xả nước trong đường ống, nước được xả tới nơi phù hợp không ảnh hưởng
tới công việc thi công khác |
|
Bịt bảo vệ đầu ống cấp
sau khi thử áp |
No comments:
Post a Comment