PHẦN II
XÁC ĐỊNH QUY MÔ CẤP NƯỚC CHO THỊ XÃ BẮC NINH
CHƯƠNG IV:
XÁC ĐỊNH QUY MÔ CẤP NƯỚC CHO THỊ XÃ BẮC NINH .
IV.1.TÍNH CÔNG SUẤT CỦA HỆ THÔNG CẤP NƯỚC:
IV.1.1Nước dùng cho sinh hoạt:
*Lưu lượng nước cấp cho ngày dùng nước lớn nhất là:
-
Trong đó:
qtb:Tiêu chuẩn dùng nước trung bình (l/ng.ngđ),qtb=130(l/ngd)
N: Dân số được cấp,N=176.000(người)
m: tỷ lệ cấp nước cho thị xã đến năm 2020.
: Hệ số dùng nước không điều hoà , =(1,4-1,5)theo tiêu chuẩn 33-85.Chọn=1,4
*Lưu lượng nước cấp cho giờ dùng nước lớn nhất là:
*Trong đó :
hệ số dùng nước không đIều hoà giờ dùng nước lớn nhất,
: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của các công trình chế độ làm việc của các xí nghiệp và các đIều kiện địa phương khác theo TCN 33-85 chọn,
hệ số kể đến số dân cư trong khu theo với số dân là 176.000(người) theo TCN 33-85 =>
vậy:
IV.1.2.Lưu lượng nước dùng cho tưới đường , tưới cây
a/ Lưu lượng nước tưới đường theo quy hoạch diện tích tưới đường trong khu vực nội thị sẽ bằng 15 diện tích toàn thị xã:
-Lưu lượng nước tưới đường được tính theo công thức:
Ft là diện tích đường cần tưới:Ft=15F
F là diện tích toàn thị xã là :F=2550(ha)=25500000(m2)
=>
qt tiêu chuẩn nước cho một lần tưới bằng cơ giới ,qt=(0,3-0,4)l/s.m2 theo TCN 33-85 ,chọn qt=0,4(l/s m2)=0,4103 (m3/m2.ngđ)
=>
- Lưu lượng nước tưới trong 1 giờ là:
Trong đó:
T là thời gian tưới trong 1 ngày đêm vào các giờ (8-9,9-10,10-11,11-12,12-13,13-14,14-15,15-16,16-17,17-18)
=>
b/ Lưulượng nước tưới cây xanh ,và thảm cỏ …
Được xác định theo công thức:
Trong đó:
Ft diện tích cần tưới (ha) ,theo quy hoạch thì diện tích cây xanh chiếm 10 diện tích đất toàn thị xã:
Ft=10F=102550=255(ha)=255104
qt tiêu chuẩn nước tưới cây lấy (0,5-1) l/ngđ .Chọn qt=0,5(l/ngđ)
=>
IV.1.3.Lưu lượng cấp cho các xí nghiệp công nghiệp
Diện tích các khu công nghiệp là 35(ha) ta tạm tính lưu lượng nước dùng cho sản xuất và sinh hoạt của các xí nghiệp công nghiệp là 45(m3/ngđ.ha)
=>
IV1.4.Lưu lượng nước cấp cho trường học , bệnh viện và các công trình khác
+Lưu lượng nước cấp nước cho trường học được tính theo công thức :
Trong đó:
qt: Lưu lượng cấp cho mỗi học sinh sơ bộ tính qt=20(l/ng.ngđ)
N: là số học sinh N=59000(người)
Kngd: là hệ số không đIều hoà ngày theo TCN 33-85 Kngd=(1,4-1,35), chọn Kngd=1,4
=>
-Lưu lượng nước cấp cho trường học từ (6h-18h)
+Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện là:
Trong đó :
N là số bệnh nhân : N=3000(người)
qt tiêu chuẩn nước cấp cho một bệnh nhân sơ bộ lấy qt=110(l/ng.ngđ)
Kngd là hệ số không đIều hoà sơ bộ lấy Kngd=1,4 vì theo TCN 33-85 Kngd=1,4-1,5
=>
-Lưu lượng cấp cho bệnh viện là 24/24
+ Lưu lượng nước cấp cho trường cao đẳng là:
- Lưu lượng nước cấp cho ký túc xá, giảng đường sơ bộ lấy
qt = 110(l/ng.ngđ)
Trong đó:
N là số người dùng nước(người) ,N=3000(người)
qt tiêu chuẩn cấp nước (l/ng.ngđ) ,qt=110(l/ng.ngđ)
Kngd là hệ số không điều hoà lấy Kngd=1,4 theo TCN 33-85 Kngd=1,4-1,5
=>
- Lưu lượng nước cấp giờ là :
IV1.5-Quy mô công suất của trạm bơm cấp II
a/Công suất của trạm bơm cấp II:
- Công suất của trạm bơm II được tính theo công thức
Trong đó:
a là hệ số kể đến sự tăng trưởng nước của đô thị hoặc xí nghiệp địa phương a=(1,05-1,1). chọn a=1,
b là hệ số dự phòng (phát triển , dò dỉ ….) theo TCN b=(1,1-1,2) chọn b=1,2
Qsh lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt Qsh=32032(m3/ngđ)
Qt tổng lưu lượng nước tưới cây tưới đường
Qt=1530+1275=2805(m3/ngđ)
Qxn tổng lưu lượng dùng cho các xí nghiệp công nghiệp Qxn=1575(m3/ng đ)
Qcc tổng lưu lượng cấp cho công trình công cộng
Qcc=1652+46,2+462=2160(m3/ngđ)
Vậy :
IV 1.6-Công suất trạm bơm I
- Công suất trạm bơm I được xác định như sau :
Trong đó:
c hệ số kể đến dùng nước cho bản thân trạm xử lý theo quy phạm c=(1,05-1,1) lấy c=1,05
=>
Công suất tính toán đến năm 2020 là 50.000(m3/ng.đ)
Công suất hiện tại 12.000 m3/ng.đ
Công suất cần mở rộng là 38.000 (m3/ng.đ)
IV.2-LẬP BẢNG THỐNG KÊ CHẾ ĐỘ TIÊU THỤ NƯỚCTRONG NGÀY CỦAT.X BẮCNINH
Căn cứ vào nhu cầu dùng nước và chế độ tiêu thụ nước của thị xã Bắc Ninh ta tiến hành lập bảng tổng hợp chế độ nước tiêu thụ theo các giờ trong ngày (trang bên)
Giờ Trong Ngày Nước sinh hoạt của khu dân cư Nước Tưới Nước cung cấp cho sản xuấti Tổng lượng nước cho toàn thành phố
Khi Kgiờ =1,5 Cây, hoa (m3) Đường (m3) % Qcn Nước Sản Xuất (m3) m3 % Qngđ
% Qngđ m3 Kể cả pt.cn đp (m3) Chưa có dự phòng có dự phòng b = 1,2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
0_1 1.5 512.9 538.5 2.5 39.38 577.9 693.48 1.43
1_2 1.5 512.9 538.5 2.5 39.38 577.9 693.48 1.43
2_3 1.5 512.9 538.5 2.5 39.38 577.9 693.48 1.43
3_4 1.5 512.9 538.5 2.5 39.38 577.9 693.48 1.43
4_5 2.5 854.8 897.5 2.5 39.38 936.9 1124.3 2.33
5_6 3.5 1197 1257 213 2.5 39.38 1509 1810.7 3.75
6_7 4.5 1539 1616 213 5 78.75 1907 2288.8 4.73
7_8 5.5 1881 1975 213 5 78.75 2266 2719.6 5.63
8_9 6.25 2137 2244 153 5 78.75 2476 2970.7 6.15
9_10 6.25 2137 2244 153 5 78.75 2476 2970.7 6.15
10_11 5.45 1863 1957 153 5 78.75 2188 2626.1 5.43
11_12 6.25 2137 2244 153 5 78.75 2476 2970.7 6.15
12_13 5 1710 1795 153 5 78.75 2027 2432.2 5.03
13_14 5 1710 1795 153 5 78.75 2027 2432.2 5.03
14_15 5.5 1881 1975 153 5 78.75 2206 2647.6 5.48
15_16 6 2052 2154 153 5 78.75 2386 2863 5.92
16_17 6 2052 2154 213 153 5 78.75 2599 3118.6 6.45
17_18 5.5 1881 1975 213 153 5 78.75 2419 2903.2 6.01
18_19 5 1710 1795 213 5 78.75 2087 2504.2 5.18
19_20 4.5 1539 1616 5 78.75 1694 2033.2 4.21
20_21 4.8 1641 1723 5 78.75 1802 2162.4 4.47
21_22 3 1026 1077 5 78.75 1156 1387 2.87
22_23 2 683.8 718 2.5 39.38 757.4 908.89 1.88
23_24 1.5 512.9 538.5 2.5 39.38 577.9 693.48 1.43
Cộng 100 34192 35902 1278 1530 100 1575 40285 48342 100
Bảng thống kê lưu chế độ tiêu thụ nước giờ trong ngày của thị xã
IV2.2/Xác định chế độ làm việc của trạm bơm cấp II
+ Từ bảng thống kê lưu lượng ta thấy:
- Giờ dùng nước lớn nhất là trong ngày là từ 16h-17h với lưu lượng dùng nước :
- Giờ dùng nước nhỏ nhất trong ngày là từ (0h-1h),(1h-2h),(2h-3h), (3h-4h) và (23h-24h)
- Từ đặc điểm địa hình của thị xã Bắc Ninh có vị trí nhà máy nước ở núi pháo đài có cao độ đáy bể là 54m do đó ta xây dựng bể chứa áp lực ngay trên đỉnh đồi và không phải xây đài và trạm bơm cấp II làm việc như trạm bơm cấp I
- Chế độ bơm : 4.17 Qngđ
IV.3/XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH BỂ CHỨA ÁP LỰC VÀ BỂ CHỨA DỰ TRỮ:
IV.3.1.Xác định dung tích của bể dự trữ:
- Vậy dung tích của bể chứa sẽ là
-
Trong đó: - Lưu lượng nước dự trữ chữa cháy
- Lưu lượng dùng cho bản thân trạm xử lý
- Lưu lượng nước điều hoà cấp cho 3 giờ liên tục lớn nhất
- Dung tích bể dự trữ được tính như sau :
IV.3.2.Xác định dung tích của bể chứa áp lực:
- Ta có chế độ bơm của trạm bơm là 4,17Qngđ
- Vậy dung tích của bể chứa sẽ là
Trong đó:
Thể tích điều hoà của bể chứa(theo bảng xác định dung tích điều hoà của bể chứa)
Hiện tại bể chứa áp lực của nhà máy nước là 1500m3. Vậy ta xây tiếp 2 bể chứa đặt tại nhà máy với dung tích mỗi bể: w = 4000m3.
Bảng xác định dung tích điều hoà của bể chứa
Giờ trong ngày
Chế độ bơm II
Qngđ Tiêu thụ
Qng.đ Lượng nước vào bể
Qng.đ Lượng nước ra bể
Qng.đ Lượng nước còn
lại trong bểQng.đ
0+1 4.16 1.43 2.73 5,83
1+2 4.16 1.43 2.73 8.55
2+3 4.16 1.43 2.73 11.28
3+4 4.16 1.43 2.73 14.00
4+5 4.17 2.33 1.84 15.85
5+6 4.17 3.75 0.42 16.27
6+7 4.17 4.73 0.56 15.71
7+8 4.17 5.63 1.46 14.25
8+9 4.17 6.15 1.98 12.28
9+10 4.17 6.15 1.98 10.30
10+11 4.17 5.43 1.26 9.04
11+12 4.17 6.15 1.98 7.06
12+13 4.17 5.03 0.86 6.20
13+14 4.17 5.03 0.86 5.34
14+15 4.17 5.48 1.31 4.03
15+16 4.17 5.92 1.75 2.28
16+17 4.17 6.45 2.28 0.00
17+18 4.17 6.01 1.84 -1.84
18+19 4.17 5.18 1.01 -2.85
19+20 4.17 4.21 0.04 -2.88
20+21 4.17 4.47 0.31 -3.19
21+22 4.17 2.87 1.29 -1.90
22+23 4.16 1.88 2.28 0.38
23+24 4.16 1.43 2.73 3.10
24h 100 100 19.47 19.47
No comments:
Post a Comment