Đồ án môn học: CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ - PHẦN I - revit mep huy hoang

REVIT MEP HUY HOANG

Revit mep Huy Hoang chia sẻ, hướng dẫn thực hành triển khai các bản vẽ thi công, shopdrawing bằng phần mềm Revit, Autocad...và chia sẻ, review cuộc sống hàng ngày.

C:\Users\tuyen\Desktop\SCAN\0. Ảnh công trình

REVIT MEP HUY HOANG

REVIT MEP HUY HOANG
Revit mep Huy Hoang chia sẻ, hướng dẫn thực hành triển khai các bản vẽ thi công, shopdrawing bằng phần mềm Revit, Autocad...và chia sẻ, review cuộc sống hàng ngày.

Wednesday 22 May 2024

Đồ án môn học: CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ - PHẦN I

 

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

                                    Đồ án môn học: CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ

Sinh viên thiết kế:  

Giáo Viên hướng dẫn:  

Ngày giao nhiệm vụ:26/11/2008               Ngày hoàn thành:.

Nhiệm vụ : thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát nước bẩn, thoát nước mưa.

Cho công trình

            CÁC TÀI LIÊU THIẾT KẾ


1.      Mặt bằng các tầng nhà có bố trí các thiết bị vệ sinh. Tỷ lệ 1:100

2.      Kết cấu nhà

3.      Số tầng nhà:9

4.      Chiều cao mỗi tầng: 3,3m

5.      Chiều cao tầng hầm:

6.      Chiều dầy mái nhà: 0,6 m

7.      Chiều cao hầm mái: 2,5m

8.      Cốt nền nhà tầng 1: 9,5m

9.      Cốt sân nhà: 8,5 m


10. Áp lực đường ống cấp nước bên ngoài:

 

 Hmin = 12 + 2.7 = 26m

 Hma x = 16 + 2.7= 30m

11. Đường kính ống cấp nước bên ngoài: 200mm

12. Độ sâu chôn ống cấp nước bên ngoài: 1,2m

13. Số người sử dụng nước trong nhà :384 người

14. Nguồn cấp nhiệt cho hệ thống cấp nước nóng: Điện

15. Hình thức sử dụng nước nóng: vòi trộn

16. Dạng hệ thống thoát nước bên ngoài: chung

17. Đường kính ống thoát nước bên ngoài: 400mm

18. Độ sâu chôn ống thoát nước bên ngoài: 3,0m

KHỐI LƯỢNG THIẾT KẾ

 

1.Mặt bằng cấp thoát nước khu vực nhà

2. Mặt bằng cấp thoát nước các tầng nhà

3. Sơ đồ không gian hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát nước bẩn

4.mặt bằng và sơ đồ hệ thống thoát nước mưa trên mái

5. Mặt cắt dọc đường ống thoát nước ngoài sân nhà( đối với sơ đồ cấp nước có số tầng từ 5-10 tầng)

6. Thiết kế kỹ thuật một vài công trình có trong hệ thống

7. Thuyết minh tính toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  PHẦN I :CẤP NƯỚC LẠNH

I. LỰA CHỌN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC LẠNH

*     Từ các số liệu ta thấy áp lực đường ống cấp nước bên ngoài chỉ đủ cung cấp

cho 1số tầng phía dưới.Để tận dụng khả năng cấp nước của đường ống bên ngoài,mặt khác do khu tập thể có nhiều tầng (9 tầng),ta sử dụng sơ đồ cấp nước phân vùng

Khu tập thể có 9 tầng ,mỗi tầng cao 3,3m

*     Áp lực cần thiết của ngôi nhà

Hctnh = (10 12)+4(N-1)=56m

 Chọn hệ thống cấp nước phân vùng.

Do đó ta phải phân  vùng

*     Vùng 1:

4 tầng dưới cùng từ tầng 1 đến tầng 4.

Sử dụng sơ đồ cấp nước đơn giản,sử dụng nước trực tiếp từ ống cấp nước bên ngoài

*     Vùng 2:

4 tầng giữa

Để tận dụng không gian tầng mái và giảm chi phí nên chọn hệ thống cấp nước có két nước.Nước từ hệ thống cấp nước thành phố chảy vào bể chứa được đặt dưới tầng hầm,sau đó được được lên két nước bằng bơm rồi phân phối nước tới các phòng theo các đường ống từ trên xuống.

Vùng 3: 4 tầng trên cùng

Để tận dụng không gian tầng mái và giảm chi phí nên chọn hệ thống cấp nước có két nước.Nước từ hệ thống cấp nước thành phố chảy vào bể chứa được đặt dưới tầng hầm,sau đó được được lên két nước bằng bơm rồi phân phối nước tới các phòng theo các đường ống từ trên xuống.

II. VẠCH TUYẾN VÀ BỐ TRÍ ĐƯỜNG ỐNG BÊN TRONG NHÀ

Mạng lưới cấp nươc 1bên trong nhà của 1 tòa nhà bao gồm:Đường ống chính,đường ống đứng và các ống nhánh dẫn nước tới thiết bị vệ sinh trong nhà

*     Các yêu cầu đối với việc vạch tuyến đường ống cấp nước trong nhà là:

- Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh bên trong nhà.

- Tổng số chiều dài đường ống phải ngắn nhất.

- Dễ gắn chắc ống với các kết cấu của nhà : tường, trần, dầm, vì kèo…

- Thuận tiện dể dàng cho quản lý : kiểm tra, sửa chửa đường ống, đóng mở van…

  Đồng thời khi vạch tuyến mạng lưới đường ống cần phải chú ý một số quy định sau:

·  Không cho phép đặt ống qua phòng ở, hạn chế việc đặt ống sâu dưới nền nhà vì sè gây khó khăn cho sửa chữa, hư hỏng.

·  Các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh thường đặt dốc với độ dốc i= 0,002-0,005 về phía ống dứng để dể dàng xả nước trong ống khi cần thiết.

·  Các ống dứng nên đặt ở góc tường nhà, mỗi ống nhánh không nên phục vụ quá 5 đơn vị dùng nước và dài không quá 5 m.

·  Đường ống chính cấp nước( từ nút đồng hồ tới các ống đứng) có thể đặt ở mái nhà, hầm mái hoặc tầng trên cùng ( khi nước được dẫn lên két nước ròi mới xuống các ống đứng) tuy nhiên phải có biện pháp chống rò rỉ, thấm nước xuống các tầng.

·  Đường ống chính phía dưới có thể bố trí ở tầng hầm hoặc nền nhà tầng 1 và bố trí theo mạng lưới cụt (Đối với nhà ở, nhà chung cư) và mạng lước vòng đối với các ngôi nhà công cộng quan trọng yêu cầu cấp nước liên tục.

*     Dựa trên các yêu cầu trên và các chú ý trên ta tiến hành vạch tuyến và bố trí đường ống cấp nước bên trong nhà như sau:

- Đường chính ống phía dưới từ đường ống cấp nước bên ngoài vào được đặt dưới tầng hầm

- Bể chứa và bơm được đặt trong tầng hầm.

- Két nước được đặt trên tầng mái. Đối với vùng 2 ( Tầng 5-8) đặt đường ống chính ở tầng trên cùng.

Đối với vùng 3 ( Tầng 9-12) đặt đường ống chính ở tầng trên cùng.

- Các đường ống đứng cung cấp cho các tầng nhà được bố trí trong hộp kỹ thuật (ống cấp nước, ống thoát nước, các ống khác) được đặt ở trong từng phòng .

III.XÁC ĐINH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN CHO TỪNG ĐOẠN ỐNG VÀ CHO TỪNG NGÔI NHÀ

*     Lưu lưọng nước tính toán cho từng đoạn ống được xác định theo công thức:

 (l/s)

Trong đó:

   -  qtt : Lưu lượng nước tính toán cho từng đoạn ống (l/s)

   -   : Hệ số phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà lấy theo bảng 1.7 ( Giáo trình cấp thoát nước trong nhà - TRẦN THỊ MAI ) :

Bảng 1.7 : Trị số hệ số

 

 

Các loại nhà

Nhà tắm công cộng, nhà giữ trẻ, mẫu giáo

 

Bệnh viện đa khoa

Cơ quan hành chính, cửa hàng

Trường học, cơ qua giáo dục

Bệnh viện nhà an dưỡng, nhà điều dưỡng

 

Khách san, nhà tập thể

Hệ số

1,2

1,4

1,5

1,8

2,0

2,5

Do thiết kế với nhà tập thể nên = 2,5.

  -  N : Tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán được tính toán như sau:

       Tổng số phòng trong khu nhà là 4 x 12 x2= 96 (phòng)

       Trong mỗi một phòng có 2 nhà vệ sinh, mỗi nhà có bố trí các thiết bị như sau: 1 vòi nước chậu rửa mặt, 1 vòi nước chậu giặt, 1 vòi tắm hương sen và 1 hố xí có thùng rửa và 1 vòi rửa bếp.

Loại dụng cụ vệ sinh

Trị số đương lượng

Lưu lượng tính toán (l/s)

Đường kính ống nối, mm

Vòi nước, chậu rửa. chậu giặt

1

0,2

15

Vòi nước chậu rửa mặt

0,33

0,07

10-15

Vòi nước thùng rửa hố xí

0,5

0,1

10-15

Một vòi tắm hương sen đặt trong phòng riêng của từng căn nhà ở

 

0,67

 

0,14

 

15

Tổng số đương lượng của 1 ngôi nhà là:

N=1+2x(1+0,33+0,5+0,67) =6

Tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong toàn bộ khu nhà là

N=96x6=576

*     Như vậy lưu lượng nước tính toàn cho toàn bộ khu nhà ở :

 (l/s)

 

IV . TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚC CẤP NƯỚC TRONG NHÀ:

  Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước bên trong nhà bao gồm việc chọn đường kính ống, chọn vận tốc nước chảy trong ống hợp lý và kinh tế, xác định tổn thất áp lực trong các đoạn ống thuộc tuyến cống chính để tính Hb và HnhCT, thể tích bể chứa và két nước.

1. Chọn đường kính ống cho từng đoạn ống: Đường kính ống thường được chọn theo vận tốc kinh tế được lấy nhưu sau:

  - Đối với đường ống chính, ống đứng v = 0,5 -1,5 (m/s)

  - Đối với các đường ống nhánh vận tốc tối đa cho phép có thể lên tới v  2,5 (m/s).

  Có các giá trị lưu lượng tính toán của các đoạn ống, vận tốc kinh tế và hợp lý, loại vật liệu làm ống dùng bảng tính toán thuỷ lực đường ống cấp nước để chọn đường kính ống ( Phụ lục- Bảng 1.2)

2. Xác đinh tổn thất áp lực cho từng đoạn ống và cho tuyến tính toán bất lợi nhất:

   Tổn thất dọc đường trên trên các đoạn ống của hệ thống cấp nước trong nhà được tính toán theo công thức :

htt = i.L

Trong đó :

-  i : Là tổn thất đơn vị ( tổn thất áp lực trên 1 m chiều dài đoạn ống)

-  L : Chiều dài đoạn ống cần tính toán, m.

  Vì toàn bộ các thiết bị vệ sinh trong các phòng của khu nhà là hoàn toàn như nhau nên ta chỉ cần tính toán cho 1 dãy là đủ.

Bảng tính toán thuỷ lực cho các đoạn ống và cho tuyến bất lợi nhất được thể hiện theo bảng 1 và 2

V. CHỌN ĐỒNG HỒ ĐO NƯỚC :

Chọn đồng hồ đo nước dựa trên các điều kiện sau đây:

     - Lưu lượng nước tính toán của ngôi nhà qtt )l/s)

     - Tổn thất áp lực qua đồng hồ.

1.      Dựa vào lưu lượng tính toán của khu nhà:

Khi chọn đồng hố phải đảm bảo lưu lượng tính toán của khu nhà phải nằm giữa lưu lượng giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất của đồng hồ:

Qmin < Qtt < Qmax

Ở trên ta đã tính được Qtt = 12 (l/s) và dựa vào bảng 1.1 ( GT cấp thoát nước trong nhà - TRẦN THỊ MAI trang 19 ) ta chọn được đồng hồ loại tuốc bin ( trục ngang) BB80 có : Qmax = 22 (l/s) ; Qmin = 0,7 (l/s)

     2. Tổn thất áp lực qua đồng hồ:

 Tổn thất áp lực qua đồng hồ được xác định theo công thức:

Hdh = S . Qtt2 (m)

  Trong đó:

            - Qtt : Lưu lượng nước tính toán (l/s) : Qtt = 12 (l/s)

            - S  : Sức kháng của đồng hồ đo nước. Với đồng hồ loại tuốc bin ( trục ngang)  BB80 dựa vào bảng 1.2 ( GT cấp thoát nước - Trần Thị Mai trang 20) ta tra được : S = 2,07.10-3.

  Như vậy tổn thất qua đồng hồ sẽ là :

Hdh = 2,07.10-3.122 = 0,3 (m) < (11,5 ) (m)

Vậy đồng hồ chọn là hợp lý.

VI. TÍNH TOÁN ÁP LỰC CẦN THIẾT CHO KHU NHÀ:

*     Mục đích của việc tính toán áp lực cần thiết là để kiểm tra lại xem áp lực cần

thiết mà ta đã sơ bộ chọn ở trên có phù hợp không? Như vậy về thực chất tính toán áp lực cần thiết chỉ là để tính toán để chọn biên giưói cấp nước giữa vùng 1 và vùng 2. Cách tính toán như sau:

HnhCT = Hhh + Hdh +h + hcb  + Htd

 Trong đó:

+ HnhaCT : áp lực cần thiết của khu nhà (m)

+ Hhh : Độ cao hình học, tính từ trục đường cấp nước bên ngoài đến dụng cụ vệ sinh bất lợi nhất:

Hhh =  (9,5-8,5+1,2) + 3,3.3 + 1,8= 13.9(m)

+ Hdh : Tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước : Hdh = 0,3 (m)

+ h : Tổng tổn thất áp lực dọc đường theo tuyến bất lợi : 2.031(m)

+ hcb : Tổn thất áp lực cục bộ trên tuyến bất lợi nhất, đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt : hcb = (20-30% )h. Chọn : hcb = 0,2. 2.031 = 0,4062 (m)

+ Htd : Áp lực tự do cần thiết ở các dụng cụ vệ sinh ở vị trí bất lợi nhất Đối với vòi tắm hương sen: Htd = 3 (m)

Vậy: HnhaCT = 10.6 + 0,22 + 2,031 + 0,4062 + 3,00 = 16.26(m)

VII. TÍNH TOÁN KÉT NƯỚC:

1.      Tính toán dung tích két nước:

Dung tích toàn phần của két nước xác định theo công thức:
WK = K. Wdh

  Trong đó :

    + Wdh : Dung tích điều hoà của két nước (m3), áp dụng theo lượng nước dùng trong một ngày đêm được xác định như sau:

Với: Qngđ : Lượng nước trung bình ngày đêm ở vùng 4 được xác định như sau:

                             76.8(m3/ngđ)

 

 + qtc : Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho khu dân cư, lấy theo bảng 2.1- Giáo trình Cấp nước- Tập 1: Với loại nhà có hệ thống cấp thoát nước trong nhà, ó thiết bị tắm hương sen thì qtc = 150-200 (l/người.ngày). Chọn qtc = 200 ( l/người.ngày)

+ N2 : Số người sống trong khu nhà tập thể ở vùng 2 : N2 = 256 (người)

+ K : Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở đáy két nước ( K = 1,2-1,3) . Chọn K = 1,2.

Như vậy dung tích của két nước là :

WK = 1,3.  15.36 = 19.968 (m3). Chọn WK =20 (m3)

Chọn 1 két nước có kích thước là : L x B x H = 5x 4 x 1 (m)

 

  2. Độ cao đặt két nước.

   - Chiều cao đặt két nước được xác định trên cơ sở đảm bảo áp lực để đưa nước, tạo ra áp lực tự do đủ ở thiết bị vệ sinh bất lợi nhất trong trường hợp dùng nước lớn nhất ( Chính là điểm vòi hương sen ). Trong nhà ở tập thể mà ta đang thiết kế do két nước đặt ngay trên mái nhà nên áp lực tự do và lưu lượng nước ở các thiết bị vệ sinh ở tầng sát mái sẽ bé hơn các thiết bị vệ sinh tầng dưới. Do đó ta chỉ cần tính cho điểm bất lợi ở tầng gần với tầng đặt két nước ( tầng 12 ) là đủ.

   - Chiều cao đặt két nước được tính theo công thức:

Hk = Hm + h22-23 +h­cb + Htd22

Trong đó :

  + Hk :Cao độ đặt két nước (m)

  + Hm : Cao độ điểm m , Hm = 37.7 (m)

   Hm-k : Tổn thất áp lực từ đáy két nước điểm k đến điểm bất lợi (điểm m).

Hm-k = 0.773 (m)

   + hcb : Tổn thất cục bộ trên đường ống từ m-k: hcb = 0,3.hm-k= 0,3.0,773 = 0,232(m)

  + Htdm : Áp lực tự do của thiết bị vệ sinh bất lợi nhất : Với vòi tắm hương sen thì Htd = 3 (m).

Vậy : Hk = 37.7+ 0.773 + 0.232 + 3 = 41.7 (m)

HM =39,2+2,5=41.7(m)

VIII . CHỌN MÁY BƠM VÀ TÍNH TOÁN BỂ CHỨA:

1.Tính chọn bể chứa nước (bể chứa phục vụ cho vùng 2)

Số người sử dụng công trình 48 người/tầng

toàn vùng II : N =48.6 =288 (người)(bỏ qua lượng người đến thăm trong quá trình tính toán)

-         Dung tích của bể chứa được xác định theo công thức sau: Wbc = Wdh (m3) với Wdh là dung tích điều hoà của bể chứa : Wdh = (0,5 -2) Qngđ. Chọn :   

-  Wdh = 1,5.Qngđ = = 86,4 (m3)

Vậy : Wbc = 90 (m3). Chọn1 bể chứa với kích thước: L x B x H = 9 x5 x 2 (m)và có 0,5 (m) là chiều cao bảo vệ cho bể chứa

2.Tính toán máy bơm (Bơm nước nên két nước)

a. Lưu lượng của máy bơm: Trường hợp sinh hoạt thông thường :

Qb =  1,34 (l/s)

Với n : Lấy theo chế độ làm việc của máy bơm. Một ngày máy bơm làm việc 5

lần để đưa nước lên két.

b. Áp lực toàn phần của máy bơm: Căn cứ vào chiều cao đặt két nước và chiều cao đặt máy bơm ta đi tính toán cột nước bơm cho máy bơm. Việc tính toán cột nước bơm được tính theo công thức sau:

Hb = Hhh + h + hcb + htd  (m)

Trong đó:

   + Hhh : Độ cao hình học tính từ điểm thu nước vào máy bơm ( ứng với mực nước thấp nhất trong bể) đến đầu điểm lấy nước ra ở điểm trên két ( ứng với mực nước cao nhất trong két) :

Hhh = 42,7 – 6,5 = 36,2 (m) 

    + h : Tổn thất áp lực từ điểm lấy nước vào trên két đến điểm lấy nước ra ở bể chứa. Ở trên bảng ta đã tính được: h = 0,362 (m)

+ hcb : Tổn thất áp lực cục bộ trên đoạn ống tinh toán:

                                 hcb = 0,25. h = 0,25. 0,362 =0,09 (m)

    + htd : Áp lực tự do ra khỏi miệng vòi lấy htd = 1 (m)

Vậy: Hb = 36,2 + 0,362 + 0,09 + 1 = 37,652 (m). Chọn Hb = 38 (m)

Như vậy với Qb = 4,8 (m3/h) và Hb = 38 (m) dựa vào “sổ tay máy bơm” ta tra được loại máy bơm li tâm một của nước vào

 

 


BẢNG I: BẢNG TÍNH THUỶ LỰC TUYẾN BẤT LỢI VÙNG I

Đoạn ống

tính toán

Loại dụng cụ vệ sinh

mà đoạn ống phục vụ

Tổng số

đương lượng

N

Lưu lượng

tính toán (l/s)

Đường kính

ống D (mm)

Vận tốc trong

ống V (m/s)

Tổn thất

đơn vị (i)

Chiều dài

đoạn ống l (m)

Tổn thất

dọc đường

h= i.l (m)

Rửa bếp

Chậu giặt

Rửa mặt

Vòi tắm

Hố xí

a-b

 

1

 

1

 

1.67

0.646

32

1.2

82.1

2.5

0.205

b-d

 

1

1

1

1

2.5

0.791

40

0.9

42.2

4.12

0.174

d-e

1

1

2

1

2

4.33

1.04

40

1.26

68.6

5.6

0.384

e-f

1

2

2

2

2

6

1.225

50

0.96

32.4

3.4

0.11

f-1

1

2

2

2

2

6

1.225

50

0.96

32.4

0.4

0.013

1-2

2

4

4

4

4

12

1.732

63

0.85

19.7

6

0.118

2-3

3

6

6

6

6

18

2.121

63

1.09

27.3

6

0.164

3-A

3

6

6

6

6

18

2.121

63

1.09

27.3

6

0.164

A-B

6

12

12

12

12

36

3

75

1.02

21.8

11.8

0.257

B-C

9

18

18

18

18

54

3.674

90

0.87

13.1

11.8

0.155

C-D

12

24

24

24

24

72

4.243

110

0.68

6.55

11.8

0.077

D-E

12

24

24

24

24

72

4.243

110

0.68

6.55

11.8

0.077

E-F

24

48

48

48

48

144

6

110

0.94

11.8

11.3

0.133

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

2.031

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG II: BẢNG TÍNH THUỶ LỰC VÙNG II

Đoạn ống

tính toán

Loại dụng cụ vệ sinh

mà đoạn ống phục vụ

Tổng số

đương lượng

 N

Lưu lượng

tính toán (l/s)

Đường kính

 ống D (mm)

Vận tốc trong

 ống V (m/s)

Tổn thất

đơn vị (i)

Chiều dài

đoạn ống l (m)

Tổn thất

dọc đường

h= i.l (m)

Rửa bếp

Chậu giặt

Rửa mặt

Vòi tắm

Hố xí

4-5

1

2

2

2

2

6

1.225

50

0.96

32.4

3.3

0.107

5-6

2

4

4

4

4

12

1.732

63

0.85

19.7

3.3

0.065

6-7

3

6

6

6

6

18

2.121

63

1.09

27.3

3.3

0.09

7-8

4

8

8

8

8

24

2.449

75

0.85

15.8

3.3

0.052

8-9

5

10

10

10

10

30

2.739

75

0.95

19.3

3.3

0.064

9-10

6

12

12

12

12

36

3

75

1.02

21.8

3.3

0.072

10-11

6

12

12

12

12

36

3

75

1.02

21.8

11.9

0.259

11-12

12

24

24

24

24

72

4.243

110

0.68

6.55

11.9

0.078

12-13

18

36

36

36

36

108

5.196

110

0.82

9.18

11.9

0.109

13-14

24

48

48

48

48

144

6

110

0.94

11.8

11.9

0.14

14-K

48

96

96

96

96

288

8.485

140

0.83

6.98

5.5

0.038

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

1.074

BẢNG III: BẢNG TÍNH THUỶ LỰC ĐƯỜNG ỐNG NHÁNH

Đoạn ống

tính toán

Loại dụng cụ vệ sinh

mà đoạn ống phục vụ

Tổng số

đương lượng

 N

Lưu lượng

tính toán (l/s)

Đường kính

 ống D (mm)

Vận tốc trong

 ống V (m/s)

Tổn thất

đơn vị (i)

Chiều dài

đoạn ống l (m)

Tổn thất

dọc đường

h= i.l (m)

Rửa bếp

Chậu giặt

Rửa mặt

Vòi tắm

Hố xí

m-n

 

1

 

1

 

1.67

0.646

32

1.2

82.1

2.5

0.205

n-o

 

1

1

1

1

2.5

0.791

40

0.9

42.2

4.12

0.174

o-p

1

1

2

1

2

4.33

1.04

40

1.26

68.6

5.6

0.384

p-q

1

2

2

2

2

6

1.225

50

0.96

32.4

3.4

0.11

q-9

1

2

2

2

2

6

1.225

50

0.96

32.4

0.4

0.013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

0.886

 

 

 

BẢNG VI: BẢNG TÍNH THUỶ LỰC TỪ ĐIỂM BẤT LỢI ĐẾN KÉT NƯỚC

 

Đoạn ống

tính toán

Loại dụng cụ vệ sinh

mà đoạn ống phục vụ

Tổng số

đương lượng

N

Lưu lượng

tính toán (l/s)

Đường kính

ống D (mm)

Vận tốc trong

ống V (m/s)

Tổn thất

đơn vị (i)

Chiều dài

đoạn ống l (m)

Tổn thất

dọc đường

h= i.l (m)

Rửa bếp

Chậu giặt

Rửa mặt

Vòi tắm

Hố xí

m-n

 

1

 

1

 

1.67

0.646

32

1.2

82.1

2.5

0.205

n-o

 

1

1

1

1

2.5

0.791

40

0.9

42.2

4.12

0.174

o-p

1

1

2

1

2

4.33

1.04

40

1.26

68.6

5.6

0.384

p-q

1

2

2

2

2

6

1.225

50

0.96

32.4

3.4

0.11

q-9

1

2

2

2

2

6

1.225

50

0.96

32.4

0.4

0.013

9-10

6

12

12

12

12

36

3

75

1.02

21.8

3.3

0.072

10-11

6

12

12

12

12

36

3

75

1.02

21.8

11.9

0.259

11-12

12

24

24

24

24

72

4.243

90

0.68

6.55

11.9

0.078

12-13

18

36

36

36

36

108

5.196

90

0.82

9.18

11.9

0.109

13-14

24

48

48

48

48

144

6

110

0.94

11.8

11.9

0.14

14-K

48

96

96

96

96

288

8.485

110

0.83

6.98

5.5

0.038

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

1.582


Ø  Chú ý: Khi tính toán thuỷ lực cho các tuyến để chọn đường kính ống ta đếu sử dụng ống cấp nước bằng nhựa tổng hợp .Ta tra bảng phụ lục 2 của giáo trình cấp thoát nước trong nhà (TRẦN THỊ MAI).

No comments: